Tiếng Mono (California)

Tiếng Mono
Sử dụng tạiHoa Kỳ
Khu vựcCalifornia
Tổng số người nói37 (1994)[1]
Dân tộcNgười Monongười Paiute thung lũng Owens
Phân loạiUte-Aztec
  • Numi
    • Tây Numi
      • Tiếng Mono
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mnr
Glottologmono1275[2]
ELPMono (United States)

Tiếng Mono là một ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Numi của hệ ngôn ngữ Ute-Aztec, là ngôn ngữ tổ tiên của người Mono. Tiếng Mono gồm hai phương ngữ, đôngtây. Cái tên "Monachi" thường dùng để chỉ phương ngữ tây và "Paiute thung lũng Owens" để chỉ phương ngữ đông.[3] Năm 1925, Alfred Kroeber ước tính rằng tiếng Mono có 3.000 tới 4.000 người nói. Tính đến năm 2010 chỉ còn khoảng 40 người lớn tuổi nói tiếng Mono như bản ngữ.[3] Nó được phân loại là một ngôn ngữ "cực kỳ nguy cấp" bởi UNESCO.[4] Nó hiện diện tại nam dãy núi Sierra Nevada, lưu vực Mono, và thung lũng Owens nằm trong California. Tiếng Mono có quan hệ gần với tiếng Bắc Paiute; cả hai được xem là những ngôn ngữ Numi.[3][5]

Số người bản ngữ năm 1994 là từ 37 tới 41. Đa số sống tại Northfork RancheriaAuberry, California. Big Sandy RancheriaDunlap, California có từ 12 tới 14 người nói.[1] Người Mono tại Northfork và Big Sandy Rancheria đã và đang mở các lớp dạy tiếng Mono. Dù không phải đều thông thạo, khoảng 100 người tại Northfork có hiểu biết nhất định về ngôn ngữ này.[6] Cuối thập niên 1950, nhà ngôn ngữ học Sydney Lamb đã hoàn thành một từ điển và ngữ pháp tiếng Mono Northfork.[7] Phương ngữ Tây Mono có một số từ mượn tiếng Tây Ban Nha, được tiếp nhận từ thời las Californias còn là thuộc địa Tây Ban Nha,[8] cũng như từ mượn tiếng Yokutstiếng Miwok[9][10]

Bên dưới là hệ thống âm vị phương ngữ Tây Mono, theo Lamb (1958)

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
trước sau
không làm tròn
sau
làm tròn
Cao i y[11] u
Không cao e a o
Đôi môi Lưỡi trước Vòm Ngạc mềm Lưỡi gà Thanh hầu
thường môi hóa thường môi hóa
Mũi m n
Tắc p t k q[12] ʔ
Tắc xát ts
Xát s x h
Bán nguyên âm j w

Ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mono là một ngôn ngữ chắp dính, sử dụng nhiều hậu tố để thêm vào gốc từ với mục đính ngữ pháp.

  1. ^ a b Hinton, 30
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Mono (USA)”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ a b c "Mono." Survey of California and Other Indian Languages, University of California, Berkeley. 2009-2010 (retrieved ngày 6 tháng 5 năm 2010)
  4. ^ http://www.unesco.org/culture/languages-atlas/index.php
  5. ^ Sheldon Klein. 1959. Comparative Mono-Kawaiisu. International Journal of American Linguistics. Vol. 25, No. 4 (Oct., 1959), pp. 233-238
  6. ^ Hinton, 31
  7. ^ Miller 101
  8. ^ Paul V. Kroskrity and Gregory A. Reinhardt. 1985. On Spanish Loans in Western Mono International Journal of American Linguistics Vol. 51, No. 2 (Apr., 1985), pp. 231-237
  9. ^ Loether, Christopher. 1998. "Yokuts and Miwok Loan Words in Western Mono" in The Life of Language: Papers in Linguistics in Honor of William Bright. Jane H. Hill, P. J. Mistry, Lyle Campbell (eds). Walter de Gruyter, 1998
  10. ^ Loether, Christopher. 1993. "Nɨ-ɨ-mɨna Ahubiya: Western Mono Song Genres". Journal of California and Great Basin Anthropology Vol. 15, No. 1 (1993), pp. 48-57
  11. ^ Represented phonemically as /y/ by Lamb, but is described as being phonetically [ɨ] after front consonants and [ʉ] after back consonants.
  12. ^ /k/ and /q/ are in semi-complimentary distribution: /k/ occurs before /i/ and /e/, /q/ occurs before /o/ and /u/. They contrast only before /a/.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hinton, Leanne. Flutes of Fire: Essays on California Indian Languages. Berkeley: Heyday Books, 1994. ISBN 0-930588-62-2.
  • Miller, Wick R. "Numic Languages." Handbook of North American Indians: Great Basin, Volume 11. Washington, DC: Smithsonian Institution, 1986. ISBN 978-0-16-004581-3.
  • Lamb, Sydney M (1958). A Grammar of Mono (PDF). PhD Dissertation, University of California, Berkeley. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2012.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bethel, Rosalie; Kroskrity, Paul V.; Loether, Christopher; Reinhardt, Gregory A. (1993. (2nd edition) [1984]). A Dictionary of Western Mono. Los Angeles: American Indian Studies Center, University of California. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  • Lamb, Sydney M. Monachi dictionary (PDF). Ms., Survey of California and Other Indian Languages. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012.
  • Norris, Evan J. (1986). A Grammar Sketch and Comparative Study of Eastern Mono. PhD dissertation, University of California, San Diego.

Phục hồi

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua "SOUL" như thế nào
Dù nỗ lực đến một lúc nào đó có lẽ khi chúng ta nhận ra cuộc sống là gì thì niềm tiếc nuối bao giờ cũng nhiều hơn sự hài lòng.
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần