Aleut | |
---|---|
Unangam Tunuu Унáӈам тунуý hoặc унаӈан умсуу | |
Sử dụng tại | Alaska (Quần đảo Aleut và quần đảo Pribilof), Kamchatka Krai (quần đảo Komandorski) |
Tổng số người nói | 160 (2007) |
Dân tộc | 2.300 người Aleut (2010) |
Phân loại | Eskimo-Aleut
|
Hệ chữ viết | Latinh (Alaska) Kirin (Alaska, Nga) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | ale |
ISO 639-3 | ale |
Glottolog | aleu1260 [1] |
ELP | Aleut |
Tiếng Aleut (Unangam Tunuu), còn gọi là tiếng Unangan, tiếng Unangas hay tiếng Unangax̂, là một ngôn ngữ Eskimo–Aleut. Đây là ngôn ngữ của người Aleut (Unangax̂) sống tại quần đảo Aleut, quần đảo Pribilof, và quần đảo Komandorski. Ước tính chỉ còn 100 đến 300 người nói tiếng Aleut đến hiện nay (Krauss 2007, tr. 408)[2][3][4][5]
Môi | Răng | Chân răng | Vòm | Ngạc mềm | Lưỡi gà | Thanh hầu | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tắc | /p/ p |
/b/ b |
/t/ t |
/d/ d |
/t̺͡s̺/ tʳ* |
/tʃ/ ch |
/k/ k |
/ɡ/ g |
/q/ q |
|||
Xát | /f/ f |
/v/ v* |
/θ/ hd† |
/ð/ d |
/s/ s |
/z/ z‡ |
/x/ x |
/ɣ/ g |
/χ/ x̂ |
/ʁ/ ĝ |
||
Mũi | /m̥/ hm |
/m/ m |
/n̥/ hn |
/n/ n |
/ŋ̥/ hng |
/ŋ/ ng |
||||||
Cạnh | /ɬ/ hl |
/l/ l |
||||||||||
Tiếp cận | /ʍ/ hw |
/w/ w |
/ɹ/, /ɾ/ r |
/ç/ hy |
/j/ y |
/h/ h |
Tiếng Aleut là sáu âm vị nguyên âm: các nguyên âm ngắn /i/, /a/, và /u/, và các nguyên âm dài /iː/, /aː/, and /uː/. Chúng lần lượt được viết là i, a, u, ii, aa, và uu.
Bảng chữ cái Latinh tiếng Aleut được thiết kế năm 1972 cho chương trình song ngữ trong trường học tại Alaska:[6]
Chữ hoa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Aa | B* | Ch | D | E* | F* | G | X | Ĝ | X̂ | H | I | Ii | K | L | Hl | M | Hm | N | Hn | Ng | Hng | O* | P* | Q | R* | S | T | U | Uu | V* | W | Y | Z† |
Chữ thường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
a | aa | b* | ch | d | e* | f* | g | x | ĝ | x̂ | h | i | ii | k | l | hl | m | hm | n | hn | ng | hng | o* | p* | q | r* | s | t | u | uu | v* | w | y | z† |
IPA | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
a | aː | b | t͡ʃ | ð | e | f | ɣ | x | ʁ | χ | h | i | iː | k | l | ɬ | m | m̥ | n | n̥ | ŋ | ŋ̥ | o | p | q | ɹ, ɾ | s | t | u | uː | v | w | j | z |
* là những ký tự thường dùng trong từ mượn
† chỉ hiện diện trong phương ngữ Atkan |
Bảng chữ cái Kirin tiếng Aleut từng được dùng tại cả Alaska và Nga lấy bảng chữ cái tiếng Nga làm cơ sở. Ngoài ra, còn có thêm các ký tự: г̑, ҟ, ҥ, ў, х̑ để thể hiện những âm vị riêng trong tiếng Aleut.[7][8][9]
Chữ hoa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
А | Б* | В* | Г | Г̑ | Д | Е* | Ж* | З† | И | І* | Й | К | Ҟ | Л | М | Н | Ҥ | О* | П* | Р* | С | Т | У | Ў | Ф* | Х | Х̑ | Ц* | Ч | Ш* | Щ* | Ъ | Ы* | Ь | Э* | Ю | Я | Ѳ* | Ѵ* |
Chữ thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
а | б* | в* | г | г̑ | д | е* | ж* | з† | и | і* | й | к | ҟ | л | м | н | ҥ | о* | п* | р* | с | т | у | ў | ф* | х | х̑ | ц* | ч | ш* | щ* | ъ | ы* | ь | э* | ю | я | ѳ* | ѵ* |
IPA | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a | b | v | ɣ | ʁ | ð | e | ʒ | z | i | i | j | k | q | l | m | n | ŋ | o | p | ɹ, ɾ | s | t | u | w | f | x | χ | t͡s | t͡ʃ | ʃ | ʃtʃ | j | je | ju | ja | f | |||
Ứng với bảng chữ cái Latinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a | b | v | g | ĝ | d | e | z | i | i | y | k | q | l | m | n | ng | o | p | r | s | t | u | w | f | x | х̑ | ts | ch | ye | yu | ya | f | |||||||
* là những ký tự thường dùng trong từ mượn
† chỉ hiện diện trong phương ngữ Atkan |