Oriya | |
---|---|
ଓଡ଼ିଆ odiā | |
Sử dụng tại | Ấn Độ |
Khu vực | Orissa |
Tổng số người nói | 31 triệu người (1996) |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | chữ Oriya |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Orissa |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | or |
ISO 639-2 | ori |
ISO 639-3 | ori |
Linguasphere | 59-AAF-x |
Tiếng Oriya hay tiếng Odia (ଓଡ଼ିଆ oṛiā) là một ngôn ngữ Ấn Độ, thuộc nhánh Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Oriya chủ yếu được sử dụng tại bang Orissa (tên mới là Odisha), nơi những người nói ngôn ngữ này chiếm 83,33% tổng dân số. Ngôn ngữ này cũng là một ngôn ngữ chính thức tại Ấn Độ
Ngoài Odisha, cũng có một số lượng đáng kể người nói tiếng Oriya tại các vùng khác, như Midnapore của bang Tây Bengal,Singhbhum, Seraikela Kharsawan của Jharkhand, Srikakulam, Vizianagaram & Vishakhapatnam của Andhra Pradesh, các quận phía đông của bang Chhattisgarh. Do nhập cư, bang miền tây Ấn Độ là Gujarat cũng có một số lượng đáng kể nói tiếng Oriya và Surat đã trở thành thành phố có đông người nói tiếng Oriya lớn thứ hai tại Ấn Độ[cần dẫn nguồn]. Người nói tiếng Oriya-cũng có số lượng đáng kể tại một số thành phố như Vishakhapatnam, Hyderabad, Pondicherry, Bangalore, Chennai, Goa, Mumbai, Raipur, Jamshedpur, Baroda, Ahmedabad, New Delhi, Kolkata, Kharagpur, Guwahati, Pune, & Silvassa tại Ấn Độ.[cần dẫn nguồn]
Tiếng Oriya Mughalbandi được coi là tiếng Oriya chuẩn do truyền thống văn học. Oriya Mughalbandi được nói tại quận Cuttack và Puri với một chút khác biệt.[1][2]
Oriya sử dụng chữ Oriya.
Bảng Unicode Oriya Official Unicode Consortium code chart: Oriya (Odia) Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+0B0x | ଁ | ଂ | ଃ | ଅ | ଆ | ଇ | ଈ | ଉ | ଊ | ଋ | ଌ | ଏ | ||||
U+0B1x | ଐ | ଓ | ଔ | କ | ଖ | ଗ | ଘ | ଙ | ଚ | ଛ | ଜ | ଝ | ଞ | ଟ | ||
U+0B2x | ଠ | ଡ | ଢ | ଣ | ତ | ଥ | ଦ | ଧ | ନ | ପ | ଫ | ବ | ଭ | ମ | ଯ | |
U+0B3x | ର | ଲ | ଳ | ଵ | ଶ | ଷ | ସ | ହ | ଼ | ଽ | ା | ି | ||||
U+0B4x | ୀ | ୁ | ୂ | ୃ | ୄ | େ | ୈ | ୋ | ୌ | ୍ | ||||||
U+0B5x | ୕ | ୖ | ୗ | ଡ଼ | ଢ଼ | ୟ | ||||||||||
U+0B6x | ୠ | ୡ | ୢ | ୣ | ୦ | ୧ | ୨ | ୩ | ୪ | ୫ | ୬ | ୭ | ୮ | ୯ | ||
U+0B7x | ୰ | ୱ | ୲ | ୳ | ୴ | ୵ | ୶ | ୷ |
Neukom, Lukas and Manideepa Patnaik. 2003. A grammar of Oriya. (Arbeiten des Seminars für Allgemeine Sprachwissenschaft; 17). Zürich: Seminar für Allgemeine Sprachwissenschaft der Universität Zürich. ISBN 3-9521010-9-5
Có sẵn phiên bản or của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |