Tiếng Sikkim

Tiếng Sikkim
Drenjong
Lhokä
Khu vựcSikkim, Nepal, Bhutan
Tổng số người nói70.000
Dân tộcNgười Sikkim
Phân loạiHán-Tạng
Hệ chữ viếtBảng chữ cái Tạng
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Sikkim
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3sip
Glottologsikk1242[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Sikkim, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" (chữ Tạng: འབྲས་ལྗོངས་སྐད་; Wylie: 'bras ljongs skad "ngôn ngữ thung lũng lúa"[2]), Dranjoke, Denjongka, Denzongpeke, và Denzongke, là một ngôn ngữ Tạng. Nó được nói bởi người Sikkim tại Sikkim, đông bắc Nepal, và vùng biên giới Bhutan. Người Sikkim gọi ngôn ngữ của họ là Drendzongké và quê hương của họ là Drendzong (chữ Tạng: འབྲས་ལྗོངས་; Wylie: 'bras-ljongs; "Thung lũng lúa").[3]

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Sikkim được viết bằng bảng chữ cái Tạng mà nó "thừa hưởng" từ tiếng Tạng cổ điển. Tuy vậy, âm vị và từ vựng tiếng Sikkim khác biệt đáng kể với của tiếng Tạng cổ điển. SIL International mô tả hệ thống chữ viết này là "phong cách Bồ-đề". Cũng theo SIL, 68% người Sikkim Bhutia biết đọc bảng chữ cái Tạng (2001).[3][4][5]

Quan hệ với các ngôn ngữ khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Người nói tiếng Sikkim có thể hiểu phần nào tiếng Dzongkha, do sự tương đồng từ vựng đến 65% giữa hai ngôn ngữ. Nếu so sánh, tiếng Tạng chuẩn chỉ tương đồng 42% về từ vựng. Tiếng Sikkim cũng được ảnh hưởng ở một mức độ nào đó bởi tiếng Yolmotiếng Tamang lân cận.[3][4]

Do sự tiếp xúc thường xuyên với tiếng Nepaltiếng Tạng, nhiều người nói tiếng Sikkim cũng nói những ngôn ngữ kia.[3]

Bên dưới là bảng phụ âm tiếng, theo Yliniemi (2005) và van Driem (1992).[5]

Môi Răng/
Chân răng
Quặt lưỡi Chân răng-vòm/
Vòm
Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi vô thanh ན /n/ ŋ̥ ང /ng/
hữu thanh m མ /m/ n ན /n/ n~ŋ ཉ /ny/ ŋ ང /ng/
Tắc vô thanh
không bật hơi
p པ /p/ t ཏ /t/ ʈ ཏྲ /tr/ k ཀ /k/ ʔ འ /ʔ/
vô thanh
bật hơi
ཕ /ph/ ཐ /th/ ʈʰ ཐྲ /thr/ ཁ /kh/
hữu thanh b བ /b/ d ད /d/ ɖ དྲ /dr/ ɡ ག /g/
bán hữu thanh p̀ʱ བ /p'/ t̀ʱ ད /t'/ ʈ̀ʱ དྲ /tr'/ k̀ʱ ག /k'/
Tắc sát vô thanh
không bật hơi
ts ཙ /ts/ ཅ /c/
vô thanh
bật hơi
tsʰ ཚ /tsh/ tɕʰ ཆ /ch/
hữu thanh dz ཛ /dz/ ཇ /j/
bán hữu thanh tɕ̀ʱ ཇ /c'/
Xát vô thanh s ས /s/ ɕ ཤ /sh/ h ཧ /h/
hữu thanh z ཟ /z/ ʑ ཞ /zh/
Nước vô thanh ལ /l/ ར /r/
hữu thanh l ལ /l/ r~ɹ~ɾ ར /r/
Tiếp cận w ཝ /w/ j ཡ /y/ w ཝ /w/

Những phụ âm bán hữu thanh là hậu thân của những phụ âm hữu thanh trong tiếng Tạng cổ điển. Âm vị /ny/ trong tiếng Tạng cổ trở thành tha âm /n/ và /ng/.[5]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bên dưới là bảng nguyên âm tiếng Sikkim, đa phần theo Yliniemi (2005).[5]

Trước Giữa Sau
không làm tròn làm tròn không làm tròn làm tròn
Đóng i  ི /i/ y  ུ /u/ u  ུ /u/
Vừa e  ེ /e/ ø  ོ /o/ o  ོ /o/
Mở ɛ  ེ /e/ ɐ /a/

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Sikkimese”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ "Lost Syllables and Tone Contour in Dzongkha (Bhutan)" in David Bradley, Eguénie J.A. Henderson and Martine Mazaudon, eds, Prosodic analysis and Asian linguistics: to honour R. K. Sprigg, 115-136; Pacific Linguistics, C-104, 1988
  3. ^ a b c d Lewis, M. Paul biên tập (2009). “Sikkimese”. Ethnologue: Languages of the World (ấn bản thứ 16). Dallas, Texas: SIL International. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ a b Norboo, S. (1995). “The Sikkimese Bhutia” (PDF). Bulletin of Tibetology. Gangtok: Namgyal Institute of Tibetology. tr. 114–115.
  5. ^ a b c d Yliniemi, Juha (2005). Preliminary Phonological Analysis of Denjongka of Sikkim (PDF) (Luận văn). University of Helsinki. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan