Maleng (Mã Liềng); Kha Pakatan; Malang; Arem/Harème (Rivière 1902).[4] Phương ngữ con gồm Kha Muong Ben and Kha Bo (Fraisse 1950).[5]
Mã Liềng, còn gọi là Pa Leng (Đặng Nghiêm Vạn và cộng sự 1986)[6]
Khả Phong (trước đây là ngoại danh, nay cũng được dùng như danh tự); Maleng Kari; Maleng Bro. Còn gọi là Kha Nam Om (Fraisse 1949).[7] Người Khả Phong sống thành 2 đến 3 làng ở Lào, và một làng ở tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. Tiếng kha Phong chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tiếng Lào. Maleng Bro đã được ghi lại bởi Michel Ferlus vào năm 1992 (xem Ferlus 1997[8]) và bởi Cuộc thám hiểm ngôn ngữ Nga-Việt 2012-2013.
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Maleng”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Bo-Maleng”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^ abBabaev, Kirill; Samarina, Irina (2021). Sidwell, Paul (biên tập). A Grammar of May: An Austroasiatic Language of Vietnam. Brill. tr. 12. ISBN978-9-00446-108-6.
^Rivière, Capitaine M. 1902. Vocabulaires Hang-Tcheh, Khas Xos, Harème. Mission Pavie, Géographie et voyages. IV. Paris: Ernest Leroux.
^Fraisse, André. 1950. Les tribus Sèk et Kha de la province de Cammon (Laos). Bulletin de la Société des études indochinoises 25.3:333–348.
^Đặng Nghiêm Vạn, Chu Thái Sơn, Lưu Hùng. 1986. Les ethnies minoritaires du Vietnam. Hanoi: Editions en langues étrangères.
^Fraisse, André. 1949. Une civilisation de clairière au Laos: le Cammon. Annales de Géographie 58.310:158–161.
^Ferlus, Michel. 1997. Le maleng brô et le vietnamien. Mon-Khmer Studies 27:55–66.
^Babaev, Kirill Vladimirovich [Бабаев, Кирилл Владимирович]; Samarina, Irina Vladimirovna [Самарина, Ирина Владимировна]. 2019. Язык май. Материалы Российско-вьетнамской лингвистической экспедиции / Jazyk maj. Materialy Rossijsko-vetnamskoj lingvisticheskoj ekspeditsii. Moscow: Издательский Дом ЯСК. ISBN978-5-907117-34-1. (bằng tiếng Nga). p.16.