Albury, New South Wales

Albury
New South Wales
Albury nhìn từ Monument Hill War Memorial
Albury trên bản đồ New South Wales
Albury
Albury
Tọa độ36°05′0″N 146°55′0″Đ / 36,08333°N 146,91667°Đ / -36.08333; 146.91667
Dân số53.507 (2008)[1]
Thành lập1839
Mã bưu chính2640
Độ cao165 m (541 ft)
Múi giờAEST (UTC+10)
 • Mùa hè (DST)AEDT (UTC+11)
Vị trí
Khu vực chính quyền địa phươngCity of Albury
HạtGoulburn
Khu vực bầu cử tiểu bangAlbury
Khu vực bầu cử liên bangFarrer
Nhiệt độ tối đa bình quân Nhiệt độ tối thiểu bình quân Lượng mưa hàng năm
22,1 °C
72 °F
8,7 °C
48 °F
701,3 mm
27,6 in

Albury là một thành phố thuộc bang New South Wales, Úc.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa đông tại Albany mát mẻ, ẩm ướt trong khi mùa hè khô và nóng. Theo hệ phân loại Köppen, Albury có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa), nhưng cũng có xu hướng của khí hậu Địa Trung Hải (Csa).[3]

Dữ liệu khí hậu của sân bay Albury
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 46.1
(115.0)
44.8
(112.6)
38.5
(101.3)
34.6
(94.3)
28.8
(83.8)
21.8
(71.2)
20.5
(68.9)
24.3
(75.7)
29.5
(85.1)
36.0
(96.8)
40.9
(105.6)
43.2
(109.8)
46.1
(115.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.5
(90.5)
31.2
(88.2)
27.8
(82.0)
22.7
(72.9)
17.6
(63.7)
14.0
(57.2)
13.2
(55.8)
14.9
(58.8)
18.0
(64.4)
22.0
(71.6)
26.2
(79.2)
29.6
(85.3)
22.5
(72.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 16.7
(62.1)
16.2
(61.2)
13.0
(55.4)
8.5
(47.3)
5.5
(41.9)
3.6
(38.5)
3.2
(37.8)
3.5
(38.3)
5.6
(42.1)
8.0
(46.4)
11.7
(53.1)
14.1
(57.4)
9.1
(48.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) 6.0
(42.8)
6.8
(44.2)
4.3
(39.7)
0.6
(33.1)
−2.4
(27.7)
−3.7
(25.3)
−3.5
(25.7)
−4.0
(24.8)
−1.9
(28.6)
−0.5
(31.1)
2.4
(36.3)
4.5
(40.1)
−4.0
(24.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 39.3
(1.55)
44.8
(1.76)
44.4
(1.75)
42.4
(1.67)
51.5
(2.03)
60.9
(2.40)
64.0
(2.52)
65.9
(2.59)
53.8
(2.12)
47.4
(1.87)
59.7
(2.35)
42.5
(1.67)
609.9
(24.01)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.2 mm) 6.0 5.3 5.3 6.1 9.5 14.0 16.4 13.9 10.6 8.0 8.0 6.6 109.7
Độ ẩm tương đối trung bình buổi chiều (%) 28 33 34 41 54 64 64 57 53 45 39 30 45
Nguồn: Cục Khí tượng Úc[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ National Regional Profile: Albury (Statistical Subdivision). Abs.gov.au. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “Travelmate”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ Specht, R.L.; Rundel, Philip; Westman, W.E.; Catling, P.C.; Majer, Jonathan; Greenslade, Penelope (6 tháng 12 năm 2012). Mediterranean-type Ecosystems: A data source book. Springer Science & Business Media. tr. 95. ISBN 978-94-009-3099-5.
  4. ^ "Monthly climate statistics". Bureau of Meteorology. Retrieved 11 May 2020.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fischer, Tim (2005). “Forward”. Trong Marsh, Bill 'Swampy' (biên tập). Great Australian Railway Stories. ABC Books.
  • Journey of a Nation (DVD). Film Australia. 1947.
  • Just Australian Trains (DVD). Australian Broadcasting Corporation. 1986.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.