Townsville, Queensland

Townsville
Queensland
Townsville trên bản đồ Australia
Townsville
Townsville
Tọa độ19°15′23″N 146°49′6″Đ / 19,25639°N 146,81833°Đ / -19.25639; 146.81833
Dân số180.820(2018) [1] (13th)
 • Mật độ dân số1.061/km2 (2.750/sq mi)
Thành lập1865
Diện tích1.402 km2 (541,3 sq mi)
Múi giờAEST (UTC+10)
Vị tríCách Brisbane 1.300 km (808 mi)
Khu vực chính quyền địa phươngCity of Townsville
HạtElphinstone
Khu vực bầu cử tiểu bangTownsville, Thuringowa, Mundingburra & Burdekin
Khu vực bầu cử liên bangHerbert
Nhiệt độ tối đa bình quân Nhiệt độ tối thiểu bình quân Lượng mưa hàng năm
289 °C
552 °F
198 °C
388 °F
11.304 mm
445 in

Townsville là một thành phố ở bờ biển phía đông bắc của Úc, ở bang Queensland. Tiếp giáp với phần trung tâm của Great Barrier Reef, nó nằm trong vùng nhiệt đới khô của Queensland[2]. Townsville là đô thị lớn nhất của Sunshine Coast, với cuộc điều tra năm 2006 dân số của Townsville là 143.328,[3] ước tính dân số 2018 là 180.820 [1]. Được coi là thủ đô không chính thức của Bắc Queensland, Townsville có một số lượng đáng kể các văn phòng kinh doanh chính hành chính và cơ quan của Bắc Queensland.[4]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Townsville có khí hậu xavan nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen Aw). Vào mùa đông, lượng mưa của Townsville thấp hơn những vùng duyên hải khác tại Queensland như Cairns.[5]
Dữ liệu khí hậu của Townsville (Sân bay quốc tế Townsville), Queensland
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 44.3
(111.7)
42.7
(108.9)
37.6
(99.7)
35.8
(96.4)
32.2
(90.0)
32.2
(90.0)
31.6
(88.9)
33.3
(91.9)
36.5
(97.7)
37.1
(98.8)
41.0
(105.8)
42.1
(107.8)
44.3
(111.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.4
(88.5)
31.1
(88.0)
30.7
(87.3)
29.6
(85.3)
27.6
(81.7)
25.6
(78.1)
25.1
(77.2)
26.0
(78.8)
27.8
(82.0)
29.4
(84.9)
30.7
(87.3)
31.5
(88.7)
28.9
(84.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 24.3
(75.7)
24.1
(75.4)
22.9
(73.2)
20.6
(69.1)
17.6
(63.7)
14.6
(58.3)
13.7
(56.7)
14.7
(58.5)
17.4
(63.3)
20.7
(69.3)
22.9
(73.2)
24.1
(75.4)
19.8
(67.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 18.7
(65.7)
17.9
(64.2)
16.7
(62.1)
10.9
(51.6)
6.2
(43.2)
4.4
(39.9)
3.5
(38.3)
1.1
(34.0)
7.7
(45.9)
8.2
(46.8)
14.1
(57.4)
17.9
(64.2)
1.1
(34.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 272.7
(10.74)
301.4
(11.87)
190.0
(7.48)
67.7
(2.67)
32.6
(1.28)
20.8
(0.82)
14.6
(0.57)
16.2
(0.64)
10.4
(0.41)
23.9
(0.94)
59.5
(2.34)
127.9
(5.04)
1.142,8
(44.99)
Số ngày mưa trung bình 14.6 15.6 12.7 7.8 6.0 4.1 3.0 2.6 2.4 4.8 7.3 9.8 90.7
Số giờ nắng trung bình tháng 244.9 206.2 232.5 234.0 232.5 234.0 260.4 279.0 288.0 303.8 285.0 279.0 3.079,3
Số giờ nắng trung bình ngày 7.9 7.3 7.5 7.8 7.5 7.8 8.4 9.0 9.6 9.8 9.5 9.0 8.4
Nguồn: Bureau of Meteorology[6]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Townsville kết nghĩa với:[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Regional Population Growth, Australia, 2008–09: Population Estimates by Statistical District, 2001 to 2009”. Australian Bureau of Statistics.
  2. ^ Schedule 1: Regional overviews (PDF). Queensland Government. Environmental Protection Agency. tr. 13. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ Australian Bureau of Statistics (25 tháng 10 năm 2007). “Townsville (QLD) (Statistical District)”. 2006 Census QuickStats. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2007.
  4. ^ “Townsville”. Queensland Government. Department of Environment and Resource Management. ngày 3 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ “Climate of Townsville”. Bureau of Meteorology. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “Townsville Aero”. Climate statistics for Australian locations (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ “Sister Cities”. City of Townsville. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều