Wangaratta Victoria | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tọa độ | 36°21′30″N 146°18′45″Đ / 36,35833°N 146,3125°Đ | ||||||||
Dân số | 19.318 (2018)[1] | ||||||||
• Mật độ dân số | 33,538/km2 (86,86/sq mi) | ||||||||
Độ cao | 150 m (492 ft) | ||||||||
Diện tích | 576 km2 (222,4 sq mi)[2] | ||||||||
Múi giờ | AEST (UTC+10) | ||||||||
• Mùa hè (DST) | AEST (UTC+11) | ||||||||
Vị trí | |||||||||
Khu vực chính quyền địa phương | Thành phố nông thôn Wangaratta | ||||||||
Khu vực bầu cử tiểu bang | Ovens Valley | ||||||||
Khu vực bầu cử liên bang | Indi | ||||||||
|
Wangaratta là một thành phố trong bang Victoria, Úc. Thành phố có dân số người (năm 2010). Thành phố có cự ly cách thủ phủ bang Melbourne km.
Wangaratta có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).[3]
Dữ liệu khí hậu của Wangaratta (1987–2013) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 45.8 (114.4) |
45.8 (114.4) |
39.2 (102.6) |
33.9 (93.0) |
27.9 (82.2) |
21.7 (71.1) |
19.0 (66.2) |
23.1 (73.6) |
29.3 (84.7) |
35.8 (96.4) |
41.4 (106.5) |
41.6 (106.9) |
45.8 (114.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.9 (89.4) |
31.0 (87.8) |
27.6 (81.7) |
22.4 (72.3) |
17.4 (63.3) |
12.9 (55.2) |
12.9 (55.2) |
14.5 (58.1) |
17.6 (63.7) |
21.4 (70.5) |
25.8 (78.4) |
29.1 (84.4) |
22.1 (71.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 14.2 (57.6) |
13.8 (56.8) |
10.7 (51.3) |
6.9 (44.4) |
4.2 (39.6) |
2.9 (37.2) |
2.5 (36.5) |
3.0 (37.4) |
4.5 (40.1) |
6.4 (43.5) |
9.5 (49.1) |
11.7 (53.1) |
7.5 (45.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 3.5 (38.3) |
3.0 (37.4) |
1.1 (34.0) |
−2.7 (27.1) |
−5.0 (23.0) |
−7.2 (19.0) |
−4.9 (23.2) |
−6.3 (20.7) |
−3.3 (26.1) |
−3.3 (26.1) |
0.1 (32.2) |
0.9 (33.6) |
−7.2 (19.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 42.8 (1.69) |
45.7 (1.80) |
40.4 (1.59) |
38.3 (1.51) |
56.4 (2.22) |
67.0 (2.64) |
64.9 (2.56) |
57.2 (2.25) |
53.4 (2.10) |
49.2 (1.94) |
51.6 (2.03) |
41.9 (1.65) |
608.8 (23.98) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.2mm) | 5.4 | 5.5 | 5.5 | 6.5 | 10.4 | 13.7 | 16.0 | 14.4 | 11.3 | 9.0 | 7.9 | 6.8 | 112.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 28 | 32 | 33 | 42 | 56 | 67 | 67 | 61 | 55 | 46 | 38 | 30 | 46 |
Nguồn: Cục Khí tượng Úc[4] |
|accessdate=
(trợ giúp)