Amanita vaginata

Amanita vaginata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. vaginata
Danh pháp hai phần
Amanita vaginata
(Bull.) Lam., 1783
Danh pháp đồng nghĩa

Agaricus albus Bull., 1793
Agaricus fungites Batsch, 1783
Agaricus hyperboreus P. Karst., 1876
Agaricus plumbeus Schaeff., 1774
Agaricus strangulatus Fr., 1838
Agaricus urceolatus Viv., 1834
Agaricus vaginatus Bull., 1783
Amanita livida Pers., 1797
Amanitopsis vaginata (Bull.) Roze, 1876
Fungus phalloides Bull., 1781
Vaginata livida Gray, 1821

Vaginata hyperborea (P. Karst.) Kuntze, 1898
Amanita vaginata
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm hình núm khiên
màng bào tự do
thân nấmchân vỏ
vết bào tử màu trắng
sinh thái học là nấm rễ
khả năng ăn được: ăn được hoặc không khuyến cáo

Amanita vaginata là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Jean Baptiste François Pierre Bulliard miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1783 dưới danh pháp Agaricus vaginatus.

Loài nấm này phân bố rộng rãi ở Bắc Mỹ. Một số địa điểm khác như vùng Açores của Bồ Đào Nha,[1] Úc,[2]Scotland[3] cũng có sự xuất hiện của loài nấm này.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dennis, R. W. G; Reid, D. A; Spooner, B (1977). “The Fungi of the Azores”. Kew Bulletin. 32 (1). tr. 85–136. doi:10.2307/4117263. JSTOR 4117263.
  2. ^ Dennis, R. W. G. (1955). “New or Interesting Queensland Agaricales”. Kew Bulletin. 10 (1). tr. 107–110. doi:10.2307/4113925. JSTOR 4113925.
  3. ^ Dennis, R. W. G (1955). “The Larger Fungi in the North-West Highlands of Scotland”. Kew Bulletin. 10 (1). tr. 111–126. doi:10.2307/4113927. JSTOR 4113927.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn