Amanita aestivalis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. aestivalis |
Danh pháp hai phần | |
Amanita aestivalis Singer ex Singer[1] |
Amanita aestivalis | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex hoặc flat | |
màng bào free | |
thân nấm có ring and volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: unknown |
Amanita aestivalis là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Khả năng dùng làm thực phẩm của loài nấm này vẫn chưa được xác định rõ, đây có thể là một loài nấm độc[2][3]
Tại khu vực Bắc Mỹ, nấm aestivalis được tìm thấy ở các bang Florida, Alabama, New York, Virginia, cụm bang thuộc New England của Hoa Kỳ cũng như ở các tỉnh phía đông nam của Canada.[2][4]