Amanita aprica

Amanita aprica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. aprica
Danh pháp hai phần
Amanita aprica
J.Lindgr. & Tulloss (2005)[1]
Amanita aprica
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm flat hoặc convex
màng bào free
thân nấmring and volva
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: poisonous

Amanita aprica là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Loài này được J.Lindgr. và Tulloss miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 2005. Amanita aprica được tìm thấy ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương thuộc Bắc Mỹ, nơi chúng phát triển trong mối quan hệ cộng sinh với linh sam Douglasthông.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Tulloss, R.E.; Lindgren, J.E. (2005). “Amanita aprica –- a new toxic species from western North America”. Mycotaxon. 91. tr. 193–205.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Điểm qua và giải mã các khái niệm về giới thuật sư một cách đơn giản nhất để mọi người không còn cảm thấy gượng gạo khi tiếp cận bộ truyện
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng