Amanita parvipantherina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Agaricomycetidae |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. parvipantherina |
Danh pháp hai phần | |
Amanita parvipantherina Yang Weiß & Oberwinkler, 2004 |
Amanita parvipantherina | |
---|---|
![]() | |
![]() | nếp nấm trên màng bào |
![]() | mũ nấm lồi |
![]() | màng bào tự do |
![]() | thân nấm có cổ nấm và chân vỏ |
![]() | vết bào tử màu trắng |
![]() | sinh thái học là nấm rễ |
![]() | khả năng ăn được: không rõ |
Amanita parvipantherina là một loài nấm chỉ mọc ở Vân Nam, Trung Quốc. Nó có mối quan hệ chặt chẽ với thông Vân Nam (Pinus yunnanensis). Nó tạo thể quả vào tháng 7 và tháng 8.
Loài này khá giống với loài Amanita pantherina.