Amanita franchetii

Amanita franchetii
Nấm Amanita franchetii mọc tại Đức
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. franchetii
Danh pháp hai phần
Amanita franchetii
(Boud.) Fayod
Thứ
A. franchetii (Boud.) Fayod var. franchetii
A. franchetii sensu Harry D. Thiers
A. franchetii (Boud.) Fayod var. lactella (E.-J. Gilbert & Kühner) Bon & Contu in Contu
Danh pháp đồng nghĩa

Amanita aspera var. franchetii Boud.

Amanita queletii var. franchetii (Boud.) Bon

Amanita franchetii là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Danh pháp khoa học của loài này được nhà nghiên cứu nấm người Thụy Sĩ, Victor Fayod đặt vào năm 1889 để vinh danh nhà thực vật học người Pháp, Adrien René Franchet.[1] A. franchetii phát triển trong mối quan hệ cộng sinh với các cây sồi, dẻ Trùng Khánhthông ở khu vực châu ÂuBắc Phi.[2]

Nấm A. augusta có hình dạng bên ngoài gần giống nấm Amanita franchetii

Thực phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù vẫn chưa có nghiên cứu khoa học nào chỉ ra độc tố của A. franchetii như ở một số nấm khác cùng chi Amanita nhưng khả năng ăn được của loài này vẫn bị nghi ngờ, nhìn chung, không nên sử dụng làm thực phẩm[3][4]. Ngoài ra, nấm này còn có liên quan đến vụ ngộ độc làm mười người tử vong ở Trung Quốc với những triệu chứng tương tự ngộ độc nấm.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fayod MV. (1889). “Prodrome d'une histoire naturelle des Agaricinés”. Annales des Sciences Naturelles, Botanique (bằng tiếng Pháp). 9 (VII). tr. 181–411.
  2. ^ Tulloss, R.E. (2011). Tulloss RE, Yang ZL (biên tập). Amanita franchetii. Amanitaceae studies. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ Arora, David (1986). Mushrooms demystified: a comprehensive guide to the fleshy fungi (ấn bản thứ 2). Berkeley: Ten Speed Press. tr. 278. ISBN 9780898151695.
  4. ^ a b Huang, L.; Liu, X. L.; Cao, C. S.; Ying, Q. (ngày 22 tháng 2 năm 2009). “Outbreak of fatal mushroom poisoning with Amanita franchetii and Ramaria rufescens”. Case Reports. 2009 (feb22 1). tr. bcr0620080327–bcr0620080327. doi:10.1136/bcr.06.2008.0327.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact