Mùa giải 2016–17 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ tịch điều hành | Sir Chips Keswick | |||
Huấn luyện viên | Arsène Wenger | |||
Sân vận động | Sân vận động Emirates | |||
Premier League | 5th | |||
Cúp FA | Vô địch | |||
EFL Cup | Tứ kết | |||
UEFA Champions League | Vòng 1/16 | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Alexis Sánchez (24) Cả mùa giải: Alexis Sánchez (30) | |||
| ||||
Tất cả thống kê chính xác tính đến 21 tháng 5 năm 2017. |
Mùa giải 2016-17 của Arsenal F.C. là mùa bóng thứ 25 của Arsenal tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và là mùa thứ 97 liên tiếp của Arsenal tại hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh. Câu lạc bộ đã tham gia các đấu trường: Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Cúp FA, Cúp Liên đoàn bóng đá Anh và UEFA Champions League.
Đây là một mùa giải được xem là không thành công của Arsenal tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và UEFA Champions League. Arsenal đã có lần đầu tiên nằm ngoài top 4 kể từ mùa bóng 1995-96 khi chỉ cán đích thứ 5 với 75 điểm,[1][2] đây cũng là lần đầu tiên Arsenal xếp dưới Tottenham ở giải bóng đá hạng cao nhất nước Anh kể từ mùa bóng 1994-95.[3] Còn tại Champions League, Arsenal bị loại đầy tức tưởi tại vòng knock-out lần thứ 7 liên tiếp, với tổng tỷ số 2-10 trước FC Bayern München, đây là thất bại đậm nhất của một đội bóng Anh tại Champions League.[4][5] Arsenal chỉ có một danh hiệu để an ủi là chiếc cúp FA sau chiến thắng 2-1 trước Chelsea, giúp Arsenal trở thành đội bóng thành công nhất trong lịch sử cúp FA với 13 lần đăng quang.[6][7] Tại Cúp Liên đoàn, Arsenal bị loại bởi Southampton ở tứ kết với thất bại 0-2.[8]
Mùa giải của đội bóng được tính từ ngày 1 tháng 7 năm 2016 đến ngày 30 tháng 6 năm 2017.
S |
Vị trí |
Quốc tịch |
Tên |
Tuổi |
EU |
Kể từ |
Số trận |
Bàn thắng |
Kết thúc |
Giá chuyển nhượng |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | ![]() |
Wojciech Szczęsny | 34 | EU | 2007 | 181 | 0 | Chưa hết hợp đồng[9] | Đội trẻ | Cho mượn tới Roma |
2 | HV | ![]() |
Mathieu Debuchy | 39 | EU | 2014 | 23 | 1 | Chưa hết hợp đồng | £12.0M[10] | |
3 | HV | ![]() |
Kieran Gibbs | 35 | EU | 2007 | 230 | 6 | Chưa hết hợp đồng[11] | Đội trẻ | |
4 | HV | ![]() |
Per Mertesacker | 40 | EU | 2011 | 210 | 8 | Chưa hết hợp đồng[12] | £8.0M[13] | |
5 | HV | ![]() |
Gabriel | 34 | Non-EU | 2015 (mùa đông) | 65 | 1 | Chưa hết hợp đồng[14] | £11.3M[15] | |
6 | HV | ![]() |
Laurent Koscielny | 39 | EU | 2010 | 291 | 22 | Chưa hết hợp đồng[16] | £8.5M[17] | |
7 | TĐ | ![]() |
Alexis Sánchez | 36 | Non-EU | 2014 | 145 | 72 | Chưa hết hợp đồng[18] | £30.0M[19] | |
8 | TV | ![]() |
Aaron Ramsey | 34 | EU | 2008 | 297 | 47 | Chưa hết hợp đồng[20] | £4.8M[21] | |
9 | TĐ | ![]() |
Lucas Pérez | 36 | EU | 2016 | 21 | 7 | Chưa hết hợp đồng | £17.1M[22] | |
10 | TV | ![]() |
Jack Wilshere | 33 | EU | 2008 | 159 | 12 | 2018[23] | Đội trẻ | Cho mượn tới AFC Bournemouth |
11 | TV | ![]() |
Mesut Özil | 36 | EU | 2013 | 162 | 32 | Chưa hết hợp đồng[24] | £42.5M[25][26][27] | |
12 | TĐ | ![]() |
Olivier Giroud | 38 | EU | 2012 | 227 | 98 | Chưa hết hợp đồng[28] | £12.8M[29] | |
13 | TM | ![]() |
David Ospina | 36 | Non-EU | 2014 | 50 | 0 | Chưa hết hợp đồng[30] | £3.2M[31] | |
14 | TĐ | ![]() |
Theo Walcott | 35 | EU | 2006 (mùa đông) | 381 | 104 | 2019[32] | £9.0M[33] | |
15 | TV | ![]() |
Alex Oxlade-Chamberlain | 31 | EU | 2011 | 194 | 20 | Chưa hết hợp đồng[34] | £12.0M[35] | |
16 | HV | ![]() |
Rob Holding | 29 | EU | 2016 | 18 | 0 | Chưa hết hợp đồng | £2.0M[36] | |
17 | TĐ | ![]() |
Alex Iwobi | 28 | Non-EU | 2015 | 59 | 6 | Chưa hết hợp đồng | Đội trẻ | |
18 | HV | ![]() |
Nacho Monreal | 39 | EU | 2013 (mùa đông) | 174 | 3 | Chưa hết hợp đồng[37] | £8.5M[38] | |
19 | TV | ![]() |
Santi Cazorla | 40 | EU | 2012 | 180 | 29 | Chưa hết hợp đồng[20] | £12.0M[39] | |
20 | HV | ![]() |
Shkodran Mustafi | 32 | EU | 2016 | 37 | 2 | Chưa hết hợp đồng | £35.0M[40] | |
21 | HV | ![]() |
Calum Chambers | 30 | EU | 2014 | 60 | 3 | Chưa hết hợp đồng[41] | £16.0m[42] | On loan to Middlesbrough |
22 | TĐ | ![]() |
Yaya Sanogo | 32 | EU | 2013 | 20 | 1 | Chưa hết hợp đồng[43] | Free[43] | |
23 | TĐ | ![]() |
Danny Welbeck | 34 | EU | 2014 | 69 | 17 | 2019 | £16.0M | |
24 | HV | ![]() |
Héctor Bellerín | 29 | EU | 2013 | 115 | 4 | Chưa hết hợp đồng | Đội trẻ | |
25 | HV | ![]() |
Carl Jenkinson | 33 | EU | 2011 | 62 | 1 | Chưa hết hợp đồng[44] | £1.0M[45] | |
26 | TM | ![]() |
Emiliano Martínez | 32 | Non-EU | 2010 | 13 | 0 | Chưa hết hợp đồng | Đội trẻ | |
28 | TĐ | ![]() |
Joel Campbell | 32 | Non-EU | 2011 | 41 | 4 | Chưa hết hợp đồng[46] | £0.9M[47] | On loan to Sporting CP |
29 | TV | ![]() |
Granit Xhaka | 32 | Non-EU | 2016 | 46 | 4 | Chưa hết hợp đồng | £30.0M[48] | |
31 | TV | ![]() |
Jeff Reine-Adélaïde | 27 | EU | 2016 | 8 | 0 | Chưa hết hợp đồng | Đội trẻ | |
32 | TĐ | ![]() |
Chuba Akpom | 29 | EU | 2013 | 10 | 0 | Chưa hết hợp đồng | Đội trẻ | On loan to Brighton & Hove Albion |
33 | TM | ![]() |
Petr Čech | 42 | EU | 2015 | 79 | 0 | 2019[49] | £10.0M[49] | |
34 | TV | ![]() |
Francis Coquelin | 33 | EU | 2008 | 148 | 0 | Chưa hết hợp đồng[50] | Đội trẻ | |
35 | TV | ![]() |
Mohamed Elneny | 32 | Non-EU | 2016 (mùa đông) | 41 | 1 | Chưa hết hợp đồng | £7.4M[51][52] | |
— | TĐ | ![]() |
Takuma Asano | 30 | Non-EU | 2016 | 0 | 0 | Chưa hết hợp đồng | £0.8M[53] | On loan to VfB Stuttgart |
Arsenal mở đầu kỳ chuyển nhượng với bản hợp đồng Granit Xhaka với giá khoảng 30 triệu bảng từ Borussia Mönchengladbach vào ngày 25 tháng 5.[54] Arsenal có bản hợp đồng thứ hai vào tháng 7, ký hợp đồng với cầu thủ trẻ Takuma Asano từ Sanfrecce Hiroshima với khoản phí không tiết lộ, được cho là vào khoảng 800.000 bảng.[55] Vào ngày 22 tháng 7, Arsenal đã có bản hợp đồng thứ ba là Rob Holding từ Bolton Wanderers với giá 2 triệu bảng.[56] Sau đó, câu lạc bộ ký hợp đồng với Kelechi Nwakali ở đội trẻ với bản hợp đồng 5 năm. Cuối kỳ chuyển nhượng, Arsenal đã ký hợp đồng với Lucas Pérez và Shkodran Mustafi từ La Liga với mức giá lần lượt là 17,1 triệu bảng[22] và 35 triệu bảng.[40]
# | Vị trí thi đấu | Cầu thủ | Chuyển đến từ | Mức giá | Ngày | Đội | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
29 | TV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£30.000.000)[48] | 21 tháng 5 năm 2016 | Đội 1 | [54] |
— | TĐ | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£800.000)[53] | 3 tháng 7 năm 2016 | Đội 1 | [55] |
16 | HV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£2.000.000)[36] | 22 tháng 7 năm 2016 | Đội 1 | [56] |
— | TV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ(~£3.000.000)[57] | 5 tháng 7 năm 2016 | Đội 1 | [58] |
9 | TĐ | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£17.100.000)[22] | 30 tháng 8 năm 2016 | Đội 1 | [59] |
20 | HV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£35.000.000)[40] | 30 tháng 8 năm 2016 | First team | [60] |
85 | HV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ(~£40.000)[61] | 10 tháng 1 năm 2017 | Reserves | [62] |
Tổng số tiền chuyển nhượng: không tiết lộ (~£87.940.000)
# | Vị trí | Cầu thủ | Chuyển đến | Mức giá | Ngày | Đội | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
8 | TV | ![]() |
Retired[a] | n/a | 30 tháng 6 năm 2016 | Đội 1 | [64] |
20 | TV | ![]() |
![]() |
Chuyển nhượng tự do | 30 tháng 6 năm 2016 | Đội 1 | [64] |
7 | TV | ![]() |
![]() |
Chuyển nhượng tự do | 30 tháng 6 năm 2016 | Đội 1 | [64] |
42 | HV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£2.500.000)[67] | 11 tháng 7 năm 2016 | Đội 1 | [68] |
— | TĐ | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ | 18 tháng 7 năm 2016 | Đội trẻ | [69] |
— | HV | ![]() |
![]() |
Chuyển nhượng tự do | 6 tháng 8 năm 2016 | Reserves | [70] |
27 | HV | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ (~£5.000.000)[71] | 31 tháng 8 năm 2016 | Đội 1 | [72] |
Tổng số tiền thu về: Không tiết lộ (~£7.500.000+)
# | Vị trí | Cầu thủ | Cho mượn đến | Ngày đi | Ngày về | Đội | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
38 | TV | ![]() |
![]() |
1 tháng 7 năm 2016 | 1 tháng 12 năm 2016 [a] | Đội trẻ | [74] |
43 | TM | ![]() |
![]() |
1 tháng 7 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [75] |
57 | TV | ![]() |
![]() |
15 tháng 7 năm 2016 | 10 tháng 1 năm 2017 [b] | Đội trẻ | [77] |
1 | TM | ![]() |
![]() |
4 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội 1 | [78] |
52 | HV | ![]() |
![]() |
5 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [79] |
53 | HV | ![]() |
![]() |
5 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [80] |
59 | HV | ![]() |
![]() |
17 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [81] |
28 | TĐ | ![]() |
![]() |
21 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội 1 | [82] |
— | TĐ | ![]() |
![]() |
26 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội 1 | [83] |
21 | HV | ![]() |
![]() |
30 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội 1 | [84] |
— | TV | ![]() |
![]() |
31 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [85] |
52 | TV | ![]() |
![]() |
31 tháng 8 năm 2016 | 1 tháng 1 năm 2017 | Đội trẻ | [86] |
10 | TV | ![]() |
![]() |
31 tháng 8 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội 1 | [88][89] |
38 | TV | ![]() |
![]() |
10 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [90] |
57 | TV | ![]() |
![]() |
12 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [91] |
40 | TV | ![]() |
![]() |
24 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [92] |
32 | TĐ | ![]() |
![]() |
30 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội 1 | [93] |
37 | HV | ![]() |
![]() |
31 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [94] |
38 | HV | ![]() |
![]() |
31 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [95] |
44 | HV | ![]() |
![]() |
31 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [96] |
48 | TĐ | ![]() |
![]() |
31 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [97] |
54 | TM | ![]() |
![]() |
31 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [98] |
57 | TĐ | ![]() |
![]() |
31 tháng 1 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2017 | Đội trẻ | [99] |
Số tiền mua về CNMH: CNMĐ: Tổng: |
Bán ra CNMH: CNMĐ: Total: |
Tổng CNMH: CNMĐ: Tổng: |
Công việc | Người phụ trách |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý HLV | ![]() |
Huấn luyện viên đội một | ![]() ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Trợ lý nâng cao thể lực | ![]() |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
Trợ lý trị liệu | ![]() ![]() ![]() |
Bác sĩ | ![]() |
Quản lý quần áo thi đấu | ![]() |
Quản lý học viện | ![]() |
Huấn luyện viên U-21 | ![]() |
Huấn luyện viên U-18 | ![]() |
Huấn luyện viên U-16 | ![]() |
Nhà sản xuất: Puma / Nhà tài trợ: Fly Emirates
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Home[100]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Away[101]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Third[101]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Third alt.[102]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Third alt. 2[103]
|
Chủ tịch | ![]() |
Sân (sức chứa và kích thước) | Sân vận động Emirates (60.355 / 113x76 mét) |
Cập nhật lần cuối: ngày 30 tháng 5 năm 2014
Nguồn: Arsenal F.C.
Tháng 2 năm 2016, Arsenal đã đặt lịch thi đấu giao hữu với Các ngôi sao Giải bóng đá nhà nghề Mỹ (Các ngôi sao MLS) ở San Jose, California và một trần giao hữu với Guadalajara từ Mexico 3 ngày sau.[104] Arsenal không tổ chức Emirates Cup vì có nhiều cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.[105] Trận giao hữu cuối cùng trước mùa giải của Arsenal là cuộc đối đầu với câu lạc bộ Viking tại Stavanger; và ngày 7 tháng 8 là trận "Super Match" (trận giao hữu thường niên của Manchester City) tại Gothenburg.[106] Đây là lần thứ 3 trong 4 năm Arsenal gặp Manchester City trong một trận giao hữu diễn ra ngoài nước Anh. Ngày 22 tháng 7 Arsenal có một trận giao hữu với Lens của Pháp.[107]
Thắng Hòa Thua
22 tháng 7 năm 2016 Giao hữu | Lens ![]() |
1–1 | ![]() |
Lens, Pháp |
---|---|---|---|---|
20:00 CEST | Autret ![]() |
Chi tiết | Oxlade-Chamberlain ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Bollaert-Delelis Lượng khán giả: 30.149[108] |
31 tháng 7 năm 2016 Giao hữu | Guadalajara ![]() |
1–3 | ![]() |
Carson, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
18:00 PDT | Zaldívar ![]() |
Chi tiết | Holding ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() Akpom ![]() |
Sân vận động: StubHub Center Lượng khán giả: 24.168 [109] Trọng tài: Kevin Terry Jr.[110] |
5 tháng 8 năm 2016 Giao hữu | Viking ![]() |
0–8 | ![]() |
Stavanger, Na Uy |
---|---|---|---|---|
20:30 CEST | Chi tiết | Campbell ![]() Cazorla ![]() Walcott ![]() Haukås ![]() Iwobi ![]() Akpom ![]() |
Sân vận động: Viking Stadion |
28 tháng 7 năm 2016 MLS All-Star Game | MLS All-Stars ![]() |
1–2 | ![]() |
San Jose, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
17:01 PDT | Drogba ![]() |
Chi tiết | Campbell ![]() Akpom ![]() |
Sân vận động: Avaya Stadium Lượng khán giả: 18.000 [111] Trọng tài: Chris Penso[112] |
7 tháng 8 năm 2016 Super Match | Arsenal ![]() |
3–2 | ![]() |
Gothenburg, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
19:00 CEST | Iwobi ![]() Walcott ![]() Akpom ![]() |
Report | Agüero ![]() Iheanacho ![]() |
Sân vận động: Ullevi Stadium |
Giải | Kết quả | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | % | |
Premier League | 38 | 23 | 6 | 9 | 77 | 44 | +33 | 60,53 |
FA Cup | 6 | 6 | 0 | 0 | 18 | 3 | +15 | 100,00 |
EFL Cup | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 66,67 |
Champions League | 8 | 4 | 2 | 2 | 20 | 16 | +4 | 50,00 |
Tổng | 55 | 35 | 8 | 12 | 121 | 65 | +56 | 63,64 |
Lần cập nhật cuối: 27 tháng 5 năm 2017
Nguồn: Các giải đấu
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | Manchester City | 38 | 23 | 9 | 6 | 80 | 39 | +41 | 78 | Lọt vào Vòng bảng Champions League |
4 | Liverpool | 38 | 22 | 10 | 6 | 78 | 42 | +36 | 76 | Lọt vào Vòng play-off Champions League |
5 | Arsenal | 38 | 23 | 6 | 9 | 77 | 44 | +33 | 75 | Lọt vào Vòng bảng Europa League[a] |
6 | Manchester United | 38 | 18 | 15 | 5 | 54 | 29 | +25 | 69 | Lọt vào Vòng bảng Champions League[b] |
7 | Everton | 38 | 17 | 10 | 11 | 62 | 44 | +18 | 61 | Lọt vào Vòng loại thứ ba Europa League[a] |
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
38 | 23 | 6 | 9 | 77 | 44 | +33 | 75 | 14 | 3 | 2 | 39 | 16 | +23 | 9 | 3 | 7 | 38 | 28 | +10 |
Cập nhật lần cuối: ngày 21 tháng 5 năm 2017.
Nguồn: Premier League
Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sân | C | K | K | C | K | C | K | C | C | K | C | K | C | K | C | K | K | C | C | K | K | C | C | K | C | K | K | K | C | K | K | C | K | C | K | K | C | C |
Kết quả | L | D | W | W | W | W | W | W | D | W | D | D | W | W | W | L | L | W | W | D | W | W | L | L | W | L | L | D | W | L | W | W | L | W | W | W | W | W |
Vị trí | 15 | 12 | 7 | 6 | 3 | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 4 | 4 | 4 | 2 | 1 | 2 | 4 | 4 | 3 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Lần cập nhật cuối: ngày 21 tháng 5 năm 2017.
Nguồn: Statto.com
Nền: A = Sân khác; H = Sân nhà. Kết quả: D = Hòa L = Thua; W = Thắng; P = Bị hoãn.
Arsenal mở đầu mùa giải bằng trận thua với tỷ số 3-4 trước Liverpool sau khi có bàn thắng dẫn trước của Theo Walcott, ngay sau khi bỏ lỡ một quả phạt đền.[114][115] Vòng đấu tiếp theo, Arsenal có chuyến làm khách trên sân King Power nhà đương kim vô địch Leicester City F.C. và ra về với điểm số đầu tiên sau kết quả hòa không bàn thắng.[116][117] Arsenal có chiến thắng đầu tiên của mùa giải trong chuyến làm khách tới sân của Watford 1 tuần sau đó, chiến thắng với tỷ số 3-1.[118][119] Kể từ chiến thắng trước Watford, Arsenal đã có chuỗi 6 chiến thắng liên tiếp, trước khi bị Middlesbrough cầm hòa 0-0 ngay trên sân Emirates, lần đấu tiên Arsenal không ghi được bàn thắng trên sân nhà kể từ trận hòa Southampton 0-0 tháng 2 năm 2016.[120][121] Trong chuỗi chiến thắng ấy, Arsenal đã đánh bại Chelsea với tỷ số 3-0 trên sân nhà, đây là lần đầu tiên Arsenal giành chiến thắng trước Chelsea tại giải Ngoại hạng Anh kể từ trận thắng 5-3 tại Stamford Bridge tháng 10 năm 2011.[122][123] Sau trận hòa với Middlesbrough, Arsenal đã đánh bại Sunderland với tỷ số 4-1 trên sân khách trong vòng đấu kế tiếp.[124][125]
Ở vòng 11 và 12, Arsenal có hai trận hòa với tỷ số 1-1 trước Tottenham và Manchester United.[126][127] Arsenal sau đó đã giành chiến thắng 3-1 trước Bournemouth để bám đuổi Chelsea trên bảng xếp hạng, đây là trận bất bại thứ 19 của Arsenal trên mọi đấu trường.[128][129] Arsenal khởi đầu tháng 12 với chiến thắng 5-1 trước West Ham nhờ cú hat-trick của Alexis Sanchez,[130][131] và một tuần sau là trận thắng với tỷ số 3-1 trước Stoke City.[132][133] Sau 14 trận bất bại tại giải Ngoại hạng, Arsenal đã nhận hai thất bại liên tiếp với tỷ số 1-2 trước Everton và Manchester City, mặc dù trong cả hai trận Arsenal đều có bàn thắng dẫn trước.[134][135][136] Trong ngày Boxing Day, Arsenal đã có thắng lợi tối thiểu 1-0 trước West Brom với pha lập công của Oliver Giroud.[137] Kết thúc lượt đi, Arsenal giành chiến thắng 2-0 trước Crystal Palace và khởi đầu năm 2017.[138][139]
Arsenal khởi đầu lượt về mùa bóng 2016-17 bằng trận hòa với tỷ số 3-3 trước Bournemouth trong thế bị dẫn trước tới 0-3.[140][141] Ngày 14 tháng 1, Arsenal đánh bại Swansea với tỷ số 4-0 ngay trên sân Liberty, trong trận đấu này các Pháo thủ được đội chủ nhà tặng 2 bàn thẳng (Jack Cork và Kyle Naughton phản lưới).[142][143] 8 ngày sau, Arsenal đã giành được 3 điểm trước Burnley một cách chật vật và gây tranh cãi với chiến thắng 2-1 nhờ quả penaty thành công của Alexis Sanchez.[144] Ngày 31 tháng 1, Arsenal bất ngờ nhận thất bại 1-2 trước Watford ngay trên sân nhà[145][146] và đến ngày 4 tháng 2 Pháo thủ nhận thất bại 1-3 trên sân Stamford Bridge trước Chelsea.[147][148] Một tuần sau Arsenal chật vật đánh bại Hull City trên sân nhà bằng bàn thắng ở phút cuối do công của Sanchez.[149] Sau thời gian dành cho Champions League, cúp FA và Cúp Liên đoàn, Arsenal bước vào tháng 3 với trận thua 1-3 trước Liverpool tại Anfield.[150][151] Hai tuần sau, Arsenal tiếp tục nhận thất bại với tỷ số tương tự, lần này là trước West Brom.[152][153] Trong trận đấu này, một nhóm cổ động viên đã cho máy bay kéo băng rôn qua sân vận động The Hawthorns.[154] Ngày 2 tháng 4, Arsenal trở về sân nhà tiếp đón Manchester City và tạm cắt đứt chuỗi trận bết bát bằng trận hòa 2-2,[155] và 3 ngày sau Arsenal đã giành chiến thắng trước West Ham với tỷ số 3-0.[156][157] Tuy nhiên, ngày 10 tháng 4, Arsenal phải nhận thất bại đậm 0-3 trên sân của Crystal Palace.[158] Thất bại này buộc Arsène Wenger phải thay đổi chiến thuật sang sơ đồ 3-4-3, và trong trận đầu tiên chơi với sơ đồ mới họ đã giành chiến thắng chật vật 2-1 trước Middlesbrough.[159] Ngày 27 tháng 4, trong trận đá bù vòng 28 Arsenal đán bại Leicester City 1-0 trên sân nhà.[160] 3 ngày sau, Arsenal bị Tottenham đánh bại 0-2 trên sân White Hart Lane, qua đó lần đầu tiên xếp dưới Tottenham tại giải Ngoại hạng Anh sau 22 năm.[161] Arsenal sau đó có chiến thắng 2-0 trước Manchester United, qua đó cắt đứt mạch 25 trận bất bại của đội bóng này, cùng với đó là lần đầu tiên Wenger đánh bại Mourinho trong một trận đấu chính thức.[162][163] Ba chiến thắng liên tiếp sau đó đã giúp Arsenal thu hẹp cách biệt với Liverpool còn 1 điểm trong cuộc đua vào nhóm bốn đội dẫn đầu.[164][165] Tuy nhiên dù thắng Everton 3-1 ở vòng đấu cuối, nhưng việc Liverpool đánh bại Middlesbrough 3-0 trong trận đấu cùng giờ đã khiến Arsenal lần đầu tiên nằm ngoài top 4 sau 20 năm, lần đầu không được dự Champions League sau 19 năm, Arsenal là đội đứng thứ 5 có điểm số cao nhất trong kỷ nguyên Premier League (75 điểm).[166][167][168][169][170]
Thắng Hòa Thua
14 tháng 8 năm 2016 1 | Arsenal | 3–4 | Liverpool | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Walcott ![]() ![]() Coquelin ![]() Iwobi ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() Chambers ![]() Xhaka ![]() |
Arsenal report BBC report |
Lallana ![]() ![]() Moreno ![]() Lovren ![]() Coutinho ![]() Mané ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,033 Trọng tài: Michael Oliver |
20 tháng 8 năm 2016 2 | Leicester City | 0–0 | Arsenal | Leicester |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Mendy ![]() |
Arsenal report BBC report |
Coquelin ![]() Holding ![]() |
Sân vận động: King Power Stadium Lượng khán giả: 32,008 Trọng tài: Mark Clattenburg |
27 tháng 8 năm 2016 3 | Watford | 1–3 | Arsenal | Watford |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Prödl ![]() Ighalo ![]() Pereyra ![]() Deeney ![]() Amrabat ![]() Behrami ![]() Holebas ![]() |
Arsenal report BBC report |
Cazorla ![]() Sánchez ![]() Özil ![]() Wilshere ![]() |
Sân vận động: Vicarage Road Lượng khán giả: 20,545 Trọng tài: Kevin Friend |
10 tháng 9 năm 2016 4 | Arsenal | 2–1 | Southampton | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Monreal ![]() Cazorla ![]() ![]() Koscielny ![]() |
Arsenal report BBC report |
Čech ![]() Forster ![]() Højbjerg ![]() Fonte ![]() Van Dijk ![]() Bertrand ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,962 Trọng tài: Robert Madley |
17 tháng 9 năm 2016 5 | Hull City | 1–4 | Arsenal | Kingston upon Hull |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Livermore ![]() Snodgrass ![]() |
Arsenal report BBC report |
Sánchez ![]() ![]() Cazorla ![]() Walcott ![]() Čech ![]() Xhaka ![]() |
Sân vận động: KCOM Stadium Lượng khán giả: 22,536 Trọng tài: Roger East |
24 tháng 9 năm 2016 6 | Arsenal | 3–0 | Chelsea | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Sánchez ![]() Walcott ![]() Özil ![]() |
Arsenal report BBC report |
Ivanović ![]() Costa ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,028 Trọng tài: Michael Oliver |
2 tháng 10 năm 2016 7 | Burnley | 0–1 | Arsenal | Burnley |
---|---|---|---|---|
16:30 BST | Arsenal report BBC report |
Koscielny ![]() |
Sân vận động: Turf Moor Lượng khán giả: 20,982 Trọng tài: Craig Pawson |
15 tháng 10 năm 2016 8 | Arsenal | 3–2 | Swansea City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Walcott ![]() Özil ![]() Xhaka ![]() |
Arsenal report BBC report |
Sigurðsson ![]() Taylor ![]() Borja ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,007 Trọng tài: Jonathan Moss |
22 tháng 10 năm 2016 9 | Arsenal | 0–0 | Middlesbrough | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Mustafi ![]() |
Arsenal report BBC report |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,982 Trọng tài: Mike Dean |
29 tháng 10 năm 2016 10 | Sunderland | 1–4 | Arsenal | Sunderland |
---|---|---|---|---|
12:30 BST | Khazri ![]() N'Dong ![]() Pienaar ![]() Djilobodji ![]() Defoe ![]() |
Arsenal report BBC report |
Sánchez ![]() ![]() Čech ![]() Giroud ![]() Gibbs ![]() |
Sân vận động: Stadium of Light Lượng khán giả: 44,322 Trọng tài: Martin Atkinson |
6 tháng 11 năm 2016 11 | Arsenal | 1–1 | Tottenham Hotspur | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
12:00 GMT | Wimmer ![]() Koscielny ![]() |
Arsenal report BBC report |
Wimmer ![]() Kane ![]() Dier ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,039 Trọng tài: Mark Clattenburg |
19 tháng 11 năm 2016 12 | Manchester United | 1–1 | Arsenal | Manchester |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Darmian ![]() Mata ![]() ![]() Rooney ![]() |
Arsenal report BBC report |
Sánchez ![]() Ramsey ![]() Giroud ![]() Xhaka ![]() |
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 75,264 Trọng tài: Andre Marriner |
27 tháng 11 năm 2016 13 | Arsenal | 3–1 | AFC Bournemouth | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
14:15 GMT | Sánchez ![]() ![]() Mustafi ![]() Walcott ![]() Gabriel ![]() |
Arsenal report BBC report |
Cook ![]() Francis ![]() Wilson ![]() Arter ![]() Smith ![]() Gosling ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,978 Trọng tài: Mike Jones |
3 tháng 12 năm 2016 14 | West Ham United | 1–5 | Arsenal | Stratford, London |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Fletcher ![]() Reid ![]() Carroll ![]() Arbeloa ![]() |
Arsenal report BBC report |
Özil ![]() Coquelin ![]() Koscielny ![]() Sánchez ![]() Mustafi ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() |
Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 56,980 Trọng tài: Craig Pawson |
10 tháng 12 năm 2016 15 | Arsenal | 3–1 | Stoke City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Walcott ![]() Özil ![]() Iwobi ![]() |
Arsenal report BBC report |
Adam ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,964 Trọng tài: Lee Mason |
13 tháng 12 năm 2016 16 | Everton | 2–1 | Arsenal | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Jagielka ![]() ![]() McCarthy ![]() Coleman ![]() Williams ![]() |
Arsenal report BBC report |
Sánchez ![]() Koscielny ![]() |
Sân vận động: Goodison Park Trọng tài: Mark Clattenburg |
18 tháng 12 năm 2016 17 | Manchester City | 2–1 | Arsenal | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Silva ![]() Sané ![]() Touré ![]() Sterling ![]() De Bruyne ![]() Fernando ![]() |
Arsenal report BBC report |
Walcott ![]() Elneny ![]() Gabriel ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Trọng tài: Martin Atkinson |
26 tháng 12 năm 2016 18 | Arsenal | 1–0 | West Bromwich Albion | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Giroud ![]() ![]() Gibbs ![]() Ramsey ![]() |
Arsenal report BBC report |
Foster ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,925 Trọng tài: Neil Swarbrick |
1 tháng 1 năm 2017 19 | Arsenal | 2–0 | Crystal Palace | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Giroud ![]() Iwobi ![]() Monreal ![]() |
Arsenal report BBC report |
Tomkins ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,975 Trọng tài: Andre Marriner |
3 tháng 1 năm 2017 20 | AFC Bournemouth | 3–3 | Arsenal | Bournemouth |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Daniels ![]() Wilson ![]() Cook ![]() Fraser ![]() Francis ![]() Boruc ![]() |
Arsenal report BBC report |
Bellerín ![]() Ramsey ![]() Sánchez ![]() Lucas ![]() Mustafi ![]() Giroud ![]() |
Sân vận động: Vitality Stadium Lượng khán giả: 11,202 Trọng tài: Michael Oliver |
14 tháng 1 năm 2017 21 | Swansea City | 0–4 | Arsenal | Swansea |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Ki ![]() Fer ![]() |
Arsenal report BBC report |
Giroud ![]() Cork ![]() Naughton ![]() Sánchez ![]() |
Sân vận động: Liberty Stadium Lượng khán giả: 20,875 Trọng tài: Mike Jones |
22 tháng 1 năm 2017 22 | Arsenal | 2–1 | Burnley | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
14:15 GMT | Mustafi ![]() ![]() Xhaka ![]() Sánchez ![]() |
Arsenal report BBC report |
Lowton ![]() Marney ![]() Gray ![]() Barnes ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,955 Trọng tài: Jonathan Moss |
31 tháng 1 năm 2017 23 | Arsenal | 1–2 | Watford | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Gabriel ![]() Monreal ![]() Iwobi ![]() Sánchez ![]() |
Chi tiết | Kaboul ![]() Deeney ![]() Prödl ![]() Okaka ![]() Cleverley ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,035 Trọng tài: Andre Marriner |
4 tháng 2 năm 2017 24 | Chelsea | 3–1 | Arsenal | Fulham, London |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Alonso ![]() Hazard ![]() Matić ![]() Fàbregas ![]() |
Chi tiết | Mustafi ![]() Giroud ![]() |
Sân vận động: Stamford Bridge Lượng khán giả: 41,490 Trọng tài: Martin Atkinson |
11 tháng 2 năm 2017 25 | Arsenal | 2–0 | Hull City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Sánchez ![]() ![]() Walcott ![]() Gibbs ![]() |
Chi tiết | Ranocchia ![]() Clucas ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,962 Trọng tài: Mark Clattenburg |
4 tháng 3 năm 2017 26 | Liverpool | 3–1 | Arsenal | Liverpool |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Firmino ![]() Mané ![]() Can ![]() Wijnaldum ![]() |
Chi tiết | Coquelin ![]() Welbeck ![]() Xhaka ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 53,146 Trọng tài: Bobby Madley |
18 tháng 3 năm 2017 27 | West Bromwich Albion | 3–1 | Arsenal | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Dawson ![]() Kanu ![]() McClean ![]() Dawson ![]() |
Chi tiết | Sánchez ![]() |
Sân vận động: The Hawthorns Lượng khán giả: 24,065 Trọng tài: Neil Swarbrick |
2 tháng 4 năm 2017 28 | Arsenal | 2–2 | Manchester City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Coquelin ![]() Xhaka ![]() Walcott ![]() Mustafi ![]() ![]() |
Sané ![]() Navas ![]() Agüero ![]() Fernandinho ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,001 Trọng tài: Andre Marriner |
5 tháng 4 năm 2017 29 | Arsenal | 3–0 | West Ham United | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Bellerín ![]() Özil ![]() Mustafi ![]() Walcott ![]() Giroud ![]() |
Chi tiết | Lanzini ![]() Byram ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,961 Trọng tài: Martin Atkinson |
10 tháng 4 năm 2017 30 | Crystal Palace | 3–0 | Arsenal | South Norwood, London |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Townsend ![]() Cabaye ![]() Milivojević ![]() |
Chi tiết | Mustafi ![]() |
Sân vận động: Selhurst Park Lượng khán giả: 25,648 Trọng tài: Michael Oliver |
17 tháng 4 năm 2017 31 | Middlesbrough | 1–2 | Arsenal | Middlesbrough |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Leadbitter ![]() Negredo ![]() Gestede ![]() |
Chi tiết | Oxlade-Chamberlain ![]() Sánchez ![]() Gabriel ![]() Özil ![]() |
Sân vận động: Riverside Stadium Lượng khán giả: 31,298 Trọng tài: Anthony Taylor |
26 tháng 4 năm 2017 32 | Arsenal | 1–0 | Leicester City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Xhaka ![]() Huth ![]() Sánchez ![]() |
Chi tiết | Simpson ![]() Fuchs ![]() Benalouane ![]() Huth ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,829 Trọng tài: Mike Jones |
30 tháng 4 năm 2017 33 | Tottenham Hotspur | 2–0 | Arsenal | Tottenham, London |
---|---|---|---|---|
16:30 BST | Alli ![]() Kane ![]() ![]() |
Chi tiết | Gabriel ![]() Giroud ![]() Monreal ![]() |
Sân vận động: White Hart Lane Trọng tài: Michael Oliver |
7 tháng 5 năm 2017 34 | Arsenal | 2–0 | Manchester United | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Xhaka ![]() Welbeck ![]() Koscielny ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,055 Trọng tài: Andre Marriner |
10 tháng 5 năm 2017 35 | Southampton | 0–2 | Arsenal | Southampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Ward-Prowse ![]() |
Chi tiết | Sánchez ![]() Özil ![]() Giroud ![]() Bellerín ![]() |
Sân vận động: St Mary's Stadium Lượng khán giả: 31,474 Trọng tài: Jonathan Moss |
13 tháng 5 năm 2017 36 | Stoke City | 1–4 | Arsenal | Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Crouch ![]() ![]() |
Chi tiết | Mustafi ![]() Giroud ![]() Özil ![]() Sánchez ![]() Holding ![]() |
Sân vận động: bet365 Stadium Lượng khán giả: 27,535 Trọng tài: Mike Dean |
16 tháng 5 năm 2017 37 | Arsenal | 2–0 | Sunderland | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Bellerín ![]() Monreal ![]() Özil ![]() Sánchez ![]() Mustafi ![]() |
Chi tiết | O'Shea ![]() Cattermole ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,500 Trọng tài: Roger East |
21 tháng 5 năm 2017 38 | Arsenal | 3–1 | Everton | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Bellerín ![]() Koscielny ![]() Sánchez ![]() Gabriel ![]() Holding ![]() Ramsey ![]() |
Chi tiết | Williams ![]() Jagielka ![]() Lukaku ![]() Schneiderlin ![]() Baines ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,976 Trọng tài: Michael Oliver |
Thắng Hòa Thua
7 tháng 1 năm 2017 Third round | Preston North End | 1–2 | Arsenal | Preston |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Robinson ![]() Hugill ![]() Cunningham ![]() Pearson ![]() |
Chi tiết | Ramsey ![]() Gabriel ![]() Giroud ![]() |
Sân vận động: Deepdale Lượng khán giả: 22,185 Trọng tài: Robert Madley |
28 tháng 1 năm 2017 Fourth round | Southampton | 0–5 | Arsenal | Southampton |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Arsenal report BBC report |
Welbeck ![]() Walcott ![]() |
Sân vận động: St Mary's Stadium Lượng khán giả: 31,288 Trọng tài: Kevin Friend |
ngày 20 tháng 2 năm 2017 Fifth round | Sutton United | 0–2 | Arsenal | Sutton, London |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | BBC report | Xhaka ![]() Lucas ![]() Reine-Adélaïde ![]() Walcott ![]() |
Sân vận động: Gander Green Lane Lượng khán giả: 5,013 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 11 tháng 3 năm 2017 Quarter-final | Arsenal | 5–0 | Lincoln City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Xhaka ![]() Koscielny ![]() Walcott ![]() Giroud ![]() Waterfall ![]() Sánchez ![]() Ramsey ![]() |
BBC Report | Woodyard ![]() Margetts ![]() Raggett ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,454 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 23 tháng 4 năm 2017 Semi-final | Arsenal | 2–1 (s.h.p.) | Manchester City | Wembley, London |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sánchez ![]() ![]() Monreal ![]() Xhaka ![]() |
BBC Report | Agüero ![]() Fernandinho ![]() De Bruyne ![]() Sané ![]() Delph ![]() Otamendi ![]() |
Sân vận động: Wembley Stadium Lượng khán giả: 85,725 Trọng tài: Craig Pawson |
ngày 27 tháng 5 năm 2017 Final | Arsenal | 2–1 | Chelsea | Wembley, London |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Sánchez ![]() Ramsey ![]() ![]() Holding ![]() Xhaka ![]() Coquelin ![]() |
BBC Report | Moses ![]() ![]() Kanté ![]() Costa ![]() |
Sân vận động: Wembley Stadium Lượng khán giả: 89,472 Trọng tài: Anthony Taylor |
Thắng Hòa Thua
20 tháng 9 năm 2016 Third round | Nottingham Forest | 0–4 | Arsenal | West Bridgford, Nottinghamshire |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Bendtner ![]() Lansbury ![]() Cohen ![]() |
Arsenal report BBC report |
Xhaka ![]() Holding ![]() Lucas ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() |
Sân vận động: City Ground Lượng khán giả: 28,567 Trọng tài: Paul Tierney |
25 tháng 10 năm 2016 Fourth round | Arsenal | 2–0 | Reading | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Oxlade-Chamberlain ![]() |
Arsenal report BBC report |
McCleary ![]() Moore ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,865 Trọng tài: Graham Scott |
30 tháng 11 năm 2016 Fifth round | Arsenal | 0–2 | Southampton | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Elneny ![]() Iwobi ![]() Lucas ![]() |
Chi tiết | Clasie ![]() Yoshida ![]() Bertrand ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,013 Trọng tài: Kevin Friend |
Thắng Hòa Thua
13 tháng 9 năm 2016 1 | Paris Saint-Germain ![]() |
1–1 | ![]() |
Paris, Pháp |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Cavani ![]() Verratti ![]() ![]() Motta ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Coquelin ![]() Sánchez ![]() Giroud ![]() ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Công viên các Hoàng tử Lượng khán giả: 46.440[171] Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary) |
28 tháng 9 năm 2016 2 | Arsenal ![]() |
2–0 | ![]() |
London, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Walcott ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Suchý ![]() Elyounoussi ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,993[172] Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands) |
19 tháng 10 năm 2016 3 | Arsenal ![]() |
6–0 | ![]() |
London, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sánchez ![]() Walcott ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() Özil ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,944[173] Trọng tài: Artur Soares Dias (Portugal) |
1 tháng 11 năm 2016 4 | Ludogorets Razgrad ![]() |
2–3 | ![]() |
Sofia, Bulgaria |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Cafu ![]() Keșerü ![]() Minev ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Xhaka ![]() ![]() Giroud ![]() Coquelin ![]() Jenkinson ![]() Özil ![]() |
Sân vận động: Vasil Levski National Stadium Lượng khán giả: 30,862[174] Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands) |
23 tháng 11 năm 2016 5 | Arsenal ![]() |
2–2 | ![]() |
London, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Coquelin ![]() Giroud ![]() Koscielny ![]() Verratti ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Cavani ![]() Marquinhos ![]() Verratti ![]() Iwobi ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 59,628[175] Trọng tài: Felix Brych (Germany) |
6 tháng 12 năm 2016 6 | Basel ![]() |
1–4 | ![]() |
Basel, Thụy Sĩ |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Álvarez ![]() Doumbia ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Lucas ![]() Gibbs ![]() Iwobi ![]() |
Sân vận động: St. Jakob-Park Lượng khán giả: 36,000[176] Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal) |
Thắng Hòa Thua
15 tháng 2 năm 2017 First leg | Bayern Munich ![]() |
5–1 | ![]() |
Munich, Đức |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Robben ![]() Hummels ![]() Lewandowski ![]() Thiago ![]() Lahm ![]() Müller ![]() |
Arsenal report UEFA report |
Mustafi ![]() Sánchez ![]() ![]() ![]() Xhaka ![]() |
Sân vận động: Allianz Arena Lượng khán giả: 70,000[177] Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia) |
7 tháng 3 năm 2017 Second leg | Arsenal ![]() |
1–5 (TTS 2–10) |
![]() |
London, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Walcott ![]() ![]() Koscielny ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() Xhaka ![]() |
Chi tiết | Alaba ![]() Martínez ![]() Lewandowski ![]() Robben ![]() Douglas Costa ![]() Vidal ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece) |
No. | Pos. | Nat. | Name | Premier League | FA Cup | EFL Cup | Champions League | Total | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||||
2 | DF | ![]() |
Mathieu Debuchy | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
3 | DF | ![]() |
Kieran Gibbs | 8 (3) | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 5 (1) | 0 | 18 (4) | 0 |
4 | DF | ![]() |
Per Mertesacker | 0 (1) | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 (1) | 0 |
5 | DF | ![]() |
Gabriel | 15 (4) | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 (1) | 0 | 22 (5) | 0 |
6 | DF | ![]() |
Laurent Koscielny | 33 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 42 | 2 |
7 | FW | ![]() |
Alexis Sánchez | 36 (2) | 24 | 3 (2) | 3 | 0 | 0 | 8 | 3 | 46 (4) | 30 |
8 | MF | ![]() |
Aaron Ramsey | 13 (9) | 1 | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 | 22 (9) | 4 |
9 | FW | ![]() |
Lucas Pérez | 2 (9) | 1 | 3 (1) | 1 | 3 | 2 | 1 (2) | 3 | 9 (12) | 7 |
11 | MF | ![]() |
Mesut Özil | 32 (1) | 8 | 2 (1) | 0 | 0 | 0 | 7 (1) | 4 | 40 (3) | 12 |
12 | FW | ![]() |
Olivier Giroud | 11 (18) | 12 | 3 (1) | 2 | 0 (1) | 0 | 3 (3) | 2 | 16 (23) | 16 |
13 | GK | ![]() |
David Ospina | 1 (1) | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 13 (1) | 0 |
14 | FW | ![]() |
Theo Walcott | 23 (4) | 10 | 3 | 5 | 0 | 0 | 3 (3) | 4 | 29 (7) | 19 |
15 | MF | ![]() |
Alex Oxlade-Chamberlain | 16 (13) | 2 | 5 (1) | 0 | 2 | 3 | 4 (3) | 1 | 27 (18) | 6 |
16 | DF | ![]() |
Rob Holding | 9 | 0 | 4 (1) | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 17 (1) | 0 |
17 | FW | ![]() |
Alex Iwobi | 18 (8) | 3 | 2 (1) | 0 | 2 | 0 | 5 (2) | 1 | 27 (11) | 4 |
18 | DF | ![]() |
Nacho Monreal | 35 (1) | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 41 (1) | 1 |
19 | MF | ![]() |
Santi Cazorla | 7 (1) | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 (1) | 2 |
20 | DF | ![]() |
Shkodran Mustafi | 26 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 36 | 2 |
23 | FW | ![]() |
Danny Welbeck | 8 (7) | 2 | 3 (1) | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 (9) | 4 |
24 | DF | ![]() |
Héctor Bellerín | 27 (6) | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 34 (7) | 1 |
25 | DF | ![]() |
Carl Jenkinson | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 |
26 | GK | ![]() |
Emiliano Martínez | 2 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
29 | MF | ![]() |
Granit Xhaka | 28 (4) | 2 | 5 | 0 | 1 (1) | 1 | 5 (2) | 1 | 38 (7) | 4 |
31 | MF | ![]() |
Jeff Reine-Adélaïde | 0 | 0 | 2 (1) | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5 (1) | 0 |
33 | GK | ![]() |
Petr Čech | 35 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 36 | 0 |
34 | MF | ![]() |
Francis Coquelin | 22 (7) | 0 | 0 (3) | 0 | 1 | 0 | 5 (1) | 0 | 27 (11) | 0 |
35 | MF | ![]() |
Mohamed Elneny | 8 (6) | 0 | 1 (1) | 0 | 3 | 0 | 0 (5) | 0 | 12 (12) | 0 |
55 | MF | ![]() |
Ainsley Maitland-Niles | 0 (1) | 0 | 2 (1) | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5 (2) | 0 |
68 | MF | ![]() |
Chris Willock | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 (2) | 0 | 0 | 0 | 0 (2) | 0 |
Players out on loan for rest of the season | |||||||||||||
10 | MF | ![]() |
Jack Wilshere | 0 (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 (2) | 0 |
21 | DF | ![]() |
Calum Chambers | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
32 | FW | ![]() |
Chuba Akpom | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
37 | DF | ![]() |
Krystian Bielik | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 (1) | 0 | 0 | 0 | 0 (1) | 0 |
40 | MF | ![]() |
Gedion Zelalem | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 (2) | 0 | 0 | 0 | 0 (2) | 0 |
Rank | Position | Name | Premier League | FA Cup | EFL Cup | Champions League | Total | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |||
1 | MF | ![]() |
6 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 13 | 2 |
2 | DF | ![]() |
4 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 |
3 | FW | ![]() |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 |
4 | DF | ![]() |
10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 11 | 0 |
5 | MF | ![]() |
5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | 0 |
FW | ![]() |
6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | |
7 | DF | ![]() |
6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 |
8 | DF | ![]() |
3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
MF | ![]() |
4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | |
10 | DF | ![]() |
4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
DF | ![]() |
3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | |
DF | ![]() |
4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
13 | MF | ![]() |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
GK | ![]() |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
DF | ![]() |
1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
FW | ![]() |
1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
DF | ![]() |
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | |
MF | ![]() |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | |
DF | ![]() |
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | |
20 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
MF | ![]() |
0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
MF | ![]() |
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Total | 67 | 3 | 10 | 0 | 4 | 0 | 13 | 2 | 94 | 5 |
Rank | Name | Premier League | FA Cup | EFL Cup | Champions League | Total |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
12 | 1 | 0 | 0 | 13 |
2 | ![]() |
0 | 2 | 0 | 2 | 4 |
![]() |
1 | 0 | 2 | 0 | 3 | |
Total | 13 | 3 | 2 | 2 | 20 |
Month | Player | Votes |
---|---|---|
August | ![]() |
35.6%[178] |
September | ![]() |
39.4%[179] |
October | ![]() |
45%[180] |
November | ![]() |
54.7%[181] |
December | ![]() |
80.4%[182] |
January | ![]() |
60.4%[183] |
February | ![]() |
38%[184] |
March | ![]() |
63.3%[185] |
April | ![]() |
56.7%[186] |