Bộ Cá chình điện

Bộ Cá chình điện
Thời điểm hóa thạch: 150–0 triệu năm trước đây Jura muộn - gần đây[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Liên bộ (superordo)Otomorpha
Nhánh Ostariophysi
Nhánh Otophysa
Nhánh Characiphysae
Bộ (ordo)Gymnotiformes

Gymnotiformes là một bộ cá vây tia thường được gọi là cá dao Tân thế giới hoặc cá dao Nam Mỹ. Chúng có thân dài và bơi bằng sự uốn lượn của vây hậu môn kéo dài. Chỉ được tìm thấy trong môi trường nước ngọt, chúng chủ yếu là cá sinh sống ban đêm, có khả năng sản sinh điện trường để điều hướng, thông tin liên lạc, và trong trường hợp của cá chình điện (Electrophorus electricus)là tấn công và phòng thủ. Một số loài quen thuộc với thị trường cá cảnh, chẳng hạn như cá dao ma đen (Apteronotus albifrons), cá dao kính (Eigenmannia virescens), và cá dao sọc (Gymnotus carapo).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, khoảng 204 loài được biết đến trong 33 chi được chia thành 5 họ, và ít nhất là 50 hoặc hơn các loài khác được biết đến nhưng vẫn chưa được mô tả chính thức[2]. Không rõ số lượng thực tế của các loài trong tự nhiên.[3] Nhóm này được cho là nhóm chị em của Siluriformes[4], mà từ đó chúng đã tách ra trong kỷ Jura (khoảng 150 triệu năm trước).

Bộ Gymnotiformes

Phân bộ Gymnotoidei
Họ Gymnotidae (2 chi, 39 loài cá dao sọc và cá chình điện)
Phân họ Sternopygoidei
Siêu họ Rhamphichthyoidea
Họ Rhamphichthyidae (3 chi, 16 loài cá dao cát)
Họ Hypopomidae (7 chi, 25 loài cá dao mũi tù)
Siêu họ Apteronotoidea
Họ Sternopygidae (6 chi, 36 loài cá dao kính và cá dao đuôi chuột)
Họ Apteronotidae (15 chi, 88 loài cá dao ma)

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Betancur và ctv (2016)[5].

 Otomorpha 
 Clupei 

 Clupeiformes

 Alepocephali 

 Alepocephaliformes

 Ostariophysi 
 Anotophysa 

 Gonorynchiformes

 Otophysa 
 Cyprinae 

 Cypriniformes

 Characiphysae 

 Characiformes

 Siluriphysae 

 Gymnotiformes

 Siluriformes

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ {{FishBase order|order=Gymnotiformes|year=2007| image = Black Ghost Knifefish 400.jpg
  2. ^ Albert J.S., W.G.R. Crampton. 2005. Electroreception and electrogenesis. Tr. 431-472 trong The Physiology of Fishes, ấn bản lần 3. D.H. Evans và J.B. Claiborne (chủ biên). CRC Press.
  3. ^ Albert J.S. và W.G.R. Crampton. 2005. Diversity and phylogeny of Neotropical electric fishes (Gymnotiformes). Tr. 360-409 trong Electroreception. T.H. Bullock, C.D. Hopkins, A.N. Popper, và R.R. Fay (chủ biên). Springer Handbook of Auditory Research, Quyển 21 (R.R. Fay và A. N. Popper chủ biên). Springer-Verlag, Berlin.
  4. ^ Fink và Fink, 1996
  5. ^ Ricardo Betancur-R, Ed Wiley, Nicolas Bailly, Arturo Acero, Masaki Miya, Guillaume Lecointre, Guillermo Ortí, 2016.Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2017-07-11 tại Wayback Machine. Phiên bản 4.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình