Biên niên sử các phát minh

Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động. Một số sáng chế có ảnh hưởng lớn đến lịch sử phát triển của loài người như phương pháp tạo ra lửa, động cơ hơi nướcmáy tính điện tử.

Việc có được phương pháp tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. Chưa có động vật nào khác có phương pháp tạo ra và sử dụng lửa, do đó, khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật còn lại. Khả năng sử dụng lửa được cho là [cần dẫn nguồn] dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản xuất của cải vật chất.

Động cơ hơi nước ra đời vào cuối thế kỷ 18. Nó đã đánh dấu cho cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra. Văn minh con người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

Máy tính điện tử ra đời vào 1946. Chính nó đã giúp tạo nên nhiều phát kiến khoa học mới và những đột phá về công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Nó cũng là công cụ để hỗ trợ thực hiện thám hiểm đáy đại dương, du hành vũ trụ, dự báo thiên tai... Máy tính điện tử đang đưa con người dần đến một nền văn minh mới gọi là văn minh hậu công nghiệp hay văn minh trí tuệ.

Bên cạnh đó, sáng chế ra các phương pháp chế tác đồngsắt để chế tạo công cụ trong thời cổ đại, sáng chế ra máy phát điệnđộng cơ điện vào thế kỷ 19, các phương pháp sử dụng năng lượng nguyên tử trong thời kỳ hiện đại cũng là những sáng chế có giá trị lớn.

Sau đây là danh sách một số sáng chế được xếp theo niên đại, xen vào đó là những khám phá mang ý nghĩa lớn.

Từ 1.700.000 TCN đến 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sáng chế / Khám phá Vùng lãnh thổ
1.700.000-500.000 TCN Phương pháp tạo và sử dụng lửa Nơi sinh sống của người tiền sử
100.000 TCN Ngôn ngữ Nơi sinh sống của người tiền sử
51000-43000 TCN Sáo Đức
29000-25000 TCN Phương pháp chế tạo đồ gốm Gravette
17000 TCN Thương mại New Guinea
15000 TCN Nông nghiệp Đông Nam Á
9000 TCN Phương pháp khai thác và chế tạo đồng đỏ Iraq
4650 TCN Phương pháp khai thác và chế tạo đồng thiếc Serbia
4000 TCN Quyền Anh Bắc Phi
3500 TCN Buồm (có thể đã xuất hiện từ hơn 4000 TCN) Ai Cập
3500-2500 TCN Hệ thập phân Iran
3400-2900 TCN Chữ viết hình nêm người Sumer, Lưỡng Hà
3400 TCN Bánh xe Lưỡng Hà
3300 TCN Phương pháp ướp xác Ai Cập
  Chữ tượng hình (có thể đã xuất hiện sau chữ viết hình nêm) Ai Cập
3000 TCN Cờ tào cáo Lưỡng Hà
Tiền Sumer
Giấy cói (giấy papyrus) Ai Cập
2700 TCN Kỹ thuật xây Kim tự tháp Ai Cập
2500 TCN Thuật châm cứu (mãi đến năm 400 TCN tác phẩm về thuật châm cứu Hoàng Đế nội kinh mới xuất hiện) Hoàng Đế, Trung Quốc
3000-2000 TCN Phương pháp khai thác và chế tạo sắt (mốc thời gian chưa xác định, nhưng đến khoảng 1500 TCN sắt đã được sử dụng rất phổ biến) Ai Cập
2000 TCN Hệ lục thập phân Sumer
2000 TCN Bảng cửu chương dùng hệ lục thập phân Lưỡng Hà
1900-1600 TCN Pi (số) Lưỡng Hà
1800 TCN Phương pháp sản xuất thép bằng quá trình luyện kim bloomeries và crucibles Kaman-Kalehöyük, Thổ Nhĩ Kỳ
1780 TCN Hệ thống luật pháp đầu tiên Hammurabi, Lưỡng Hà
1050 TCN Bảng chữ cái Alphabet Phoenicia
600 TCN Lụa tơ tằm Trung Quốc
500 TCN Định lý Pythagoras Pythagoras, Hy Lạp
  Cốc Pythagoras
650 TCN Chế tạo công cụ, vũ khí từ thép Sparta, Hy Lạp
300 TCN Bảng cửu chương dùng hệ thập phân Trung Quốc
300-200 TCN La bàn (đây chỉ đơn thuần là phát hiện ra từ tính của nam châm, chiếc la bàn thô sơ này kém hiệu quả) Trung Quốc
250 TCN Phương pháp xấp xỉ đa giác Archimedes, Syracuse
230-196 TCN Định lý số dư Trung Quốc Hàn Tín, Trung Quốc
206 TCN-220 Xúc cúc Trung Quốc
200 TCN Cối xay gió Iran
200 TCN Sử dụng thủy lực để tạo ra các máy móc dùng sức nước, thuyền buồm, kênh tưới và hệ thống cấp nước… Trung Đông

Từ 1 đến 1800

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phát minh/Khám phá Nhà phát minh Quốc tịch
>10 Aeolipile Heron Alexandrinus Hy Lạp
>10 Bánh xe gió Heron Alexandrinus
105 Giấy Thái Luân Trung Quốc
399 Máy bắn đá
480 Tìm ra được 7 chữ số đầu của số pi Tổ Xung Chi
527 Võ Thiếu Lâm Bồ-đề-đạt-ma Ấn Độ
600 Sứ ... Trung Quốc
650 Kỹ thuật in bản khắc gỗ ...
600-800 Cối xay gió trục thẳng đứng Estakhri Iran
800 Thuốc súng ... Trung quốc
900-925 Phân biệt bệnh đậu mùa với bệnh sởibệnh thủy đậu Muhammad ibn Zakariya al-Razi Iran
1040 Hệ thống chữ in rời ... Trung Quốc
1250 Kính lúp Roger Bacon Anh
1424 Tìm ra được 16 chữ số đầu của số pi Jamshīd al-Kāshī Iran
1450 Phương pháp in dấu Johannes Gutenberg Đức
1492 Châu Mỹ (Lúc đó Colombo còn nhầm với châu Á) Cristoforo Colombo Ý
1502 Amerigo Vespucci phát hiện ra "châu Á" mà Cristoforo Colombo từng nói là một lục địa mới, mà ông gọi đó là "Tân Thế Giới"(The New World) Amerigo Vespucci
1504 Đồng hồ bỏ túi (đồng hồ trước kia rất nặng và cồng kềnh, từ khi động cơ lò xo xuất hiện nó có thể bỏ túi) Peter Henlein Đức
1536 A còng Francesco Lapi La Mã
1556 Dấu "=" Robert Recorde Anh
1590 Kính hiển vi quang học(sơ khai) Zacharias Janssen, Hans Lippershey và Zacharias Janssen Hà Lan
1593 Nhiệt kế khí Galileo Galilei Ý
1596 Tìm ra được 20 chữ số đầu của số pi Ludolph van Ceulen Hà Lan
1596-1600 Tìm ra được 35 chữ số đầu của số pi Ludolph van Ceulen Hà Lan
1600 Định lý Viète François Viète Pháp
1600 Điện William Gilbert Anh
1605 Báo chí Johann Carolus[1][2] Đức
1608 Kính thiên văn (loại khúc xạ) Hans Lippershey Hà Lan
1614 Logarit John Napier Scotland
1621 Băng cầm Richard Jobson Gambia
1625 Kính hiển vi quang học(hoàn chỉnh) Giovanni Faber Đức
1629 Tuabin hơi Giovanni Branca Ý
1630 Tìm ra được 39 chữ số đầu của số pi Christoph Grienberger Áo
1637 Định lý lớn Fermat Pierre de Fermat Pháp
1640 Định lý nhỏ Fermat
1642 Máy tính (phép cộng và trừ) Blaise Pascal
1643 Khí áp kế Evangelista Torricelli Ý
1650 Bơm hơi tạo chân không, chứng minh áp suất khí quyển Otto von Guericke Đức
1656 Đồng hồ quả lắc Christiaan Huygens Hà Lan
1668 Kính thiên văn (loại phản xạ) Isaac Newton Anh
1668 Logarit tự nhiên Nicholas Mercator Đức
1671 Công thức Madhava James Gregory (nhà toán học) Scotland
1679 Hệ nhị phân Gottfried Leibniz Đức
1682 Thỏ Phục Sinh Frankenau De Ovis Paschalibus Đức
1683 e (số) Jacob Bernoulli Thụy Sĩ
1687 Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton Isaac Newton Anh
1690 Kèn Cla-ri-nét Johann Chirstoph Denner Đức
1698 Máy bơm (chạy bằng hơi nước) Thomas Savery Anh
1701 Máy gieo hạt Jethro Tull Anh
1709 Dương cầm Bartolomeo Cristofori Ý
1712 Động cơ hơi nước (dạng sơ khai, kém hiệu quả) Thomas Newcomen Anh
1714 Nhiệt kế (thủy ngân) Daniel Gabriel Fahrenheit Đức
1717 Chuông lặn Edmund Halley Anh
1725 Kỹ thuật in bản đúc William Ged Scotland
1745 Chai Leyden (tụ điện) Ewarld Georg von Kleist Đức
1752 Cột thu lôi Benjamin Franklin Mỹ
1758 Kính tiêu sắc John Dollond Anh
1759 Đồng hồ hàng hải John Harrison[3] Anh
1762 Trò chơi ghép hình John Spilsbury Anh
1764 Máy kéo sợi Jenny James Hargreaves Anh
1766-1769 Phương trình Pell Joseph Louis Lagrange Ý, Pháp
1769 Khung dệt (chạy bằng hơi nước) Richard Arkwright Anh
  Động cơ hơi nước (hiệu quả cao nhờ gắn giữ được nhiệt cho xilanh) James Watt Anh
  Xe tự hành (có 3 bánh và chạy bằng hơi nước) Nicholas Joseph Cugnot Pháp
1775 Tàu ngầm David Bushnell Mỹ
1780 Kính hai tròng Benjamin Franklin Mỹ
1781 Bức xạ tia hồng ngoại William Herschel Đức
1783 Khinh khí cầu Joseph Michel MontgolfierJacquues Étienne Montgolfier Pháp
1784 Máy đập lúa Andrew Meikle Anh
1785 Máy dệt Edmund Cartwright Anh
  Dù nhảy Jean Pierre Blanchard Pháp
1786 Tàu thủy (gắn động cơ hơi nước, sau đó được Robert Fulton cải tiến) John Fitch Mỹ
1788 Bộ điều tốc ly tâm (một cải tiến khác cho động cơ hơi nước) James Watt Anh
1791 Khí thắp sáng William Murdock Scotland
1793 Máy tỉa hạt bông Eli Whitney Mỹ
1795 Máy nén thủy lực Joseph Bramah Anh
  Bút chì Nicolas Jacques Conté Pháp
1796 Kỹ thuật in thạch bản (in lito) Aloys Senefelder Đức
  Vaccine đậu mùa Edward Jenner Anh
Khai sinh ra hóa học mới, điện giải và tách được đồng và bạc, sau đó phát hiện tia cực tím, utraviolet, bạc chloride silver chloride. Johann Wilhelm Ritter Đức
1800 Máy dệt Jacquard (có thể dệt được các họa tiết phức tạp) Joseph Marie Jacquard Pháp
  Pin điện hóa Alessandro Volta Ý

Từ 1801 đến 1850

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát minh/Khám phá Nhà phát minh Quốc tịch
1802 Đèn điện(Thí nghiệm năm 1802 của nhà khoa học người Anh Humphry Davy có thể coi là khởi đầu cho những phát minh về bóng đèn sợi đốt sau này. Davy cho một dòng điện chạy qua một sợi bạch kim (Pt) rất mảnh, sợi bạch kim trở nên rất nóng và phát sáng.) Humphry Davy Anh
1804 Tên lửa (dùng nhiên liệu rắn) William Congreve
Chân vịt cho tàu thủy (dù rằng chiếc Clermont của Fulton nổi tiếng hơn Phoenix của Stevens nhưng nó chạy bằng các bánh xe guồng đẩy nước kiểu cũ) John Stevens Mỹ
  Đầu máy xe lửa (có vài sai lầm trong thiết kế đường ray và kiểu bánh xe) Richard Trevithick Anh
1805 Thuật mạ điện Luigi Gasparo Brugnatelli Ý
1809 Ý tưởng về máy điện tín Samuel Soemmering Đức
1810 Kỹ thuật bảo quản thức ăn trong bình kính Nicolas Appert Pháp
Vịnh Xuân quyền Nghiêm Vịnh XuânLương Bác Trù Trung Quốc
1810 Máy in nhanh hình trụ Friedrich Koenig Đức
  Máy in (chạy bằng hơi nước, là máy in cơ khí có hiệu suất gấp đôi so với máy in thủ công trước đó) Frederick Koenig
1814 Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước (tuy không phải là đầu máy xe lửa đầu tiên nhưng đã có cải tiến về hệ thống đường ray và bánh xe, chính Stephenson đã thương mại hóa ngành đường sắt) George Stephenson Anh
1815 Đèn an toàn (dùng cho thợ mỏ) Humphry Davy Anh
1816 Xe đạp Karl Drais von Sauerbronn Đức
1817 Máy chạy bộ tù nhân William Cubitt Anh
1819 Ống nghe khám bệnh René-Théophile-Hyacinthe Laennec Pháp
1820 Ẩm kế John Frederick Daniell Anh
  Điện kế Johann Salomo Christoph Schweigger Đức
1821 Động cơ điện Michael Faraday Anh
Harmonica Ludwig Buschmann Đức
1822 Phong cầm Christian Friedirch Đức
1823 Silic Jons Jakob Berzelius Thụy Điển
1824 Xi măng Portland Joseph Aspdin Anh
1825 Nam châm điện William Sturgeon
1827 Diêm (trước Walker diêm có thể dã xuất hiện) John Walker
Định luật Ohm Georg Simon Ohm Đức
1829 Máy đánh chữ William A.Burt Mỹ
  Chữ Braille (loại chữ cho người mù) Louis Braille Pháp
Vạch Frauenhofer Joseph Fraunhofer Đức
Chất nổ nitrozellulose Chritian Friedrich Schönbein Đức
Hiệu ứng Doppler Christian Doppler Đức
Max Josef von Liebig Ở Donau nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và bệnh tật, những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa. Từ đó ngành Y tế ra đời Max Josef von Pettenkofer Đức
Nitrogen Justus von Liebig Đức
Phát hiện bệnh là do sự biến đổi vật lý, hoá tính trong tế bào.Tế bào nhân tố của sự sống Rudolf Virchow Đức
1830 Máy khâu (đây không là chiếc máy khâu đầu tiên nhưng nó làm hài lòng người sử dụng nhất) Barthélemy Thimonnier Pháp
1837 Mã Morse Samuel Morse Mỹ
1840 Đồng hồ điện tử (đầu tiên) Bain Alexander Scotland
1842 Băng máy chữ mực Bain Alexander Scotland
1843 Định luật Bảo toàn năng lượng Julius Robert Mayer Đức
1843 Fax Alexander Bain Scotland
1848 Tua-bin Francis James B. Francis Anh

Từ 1851 đến 1900

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phát minh/Khám phá Nhà phát minh Quốc tịch
1848 Bóng đá hiện đại Đại học Cambridge Anh
1851 Biệt thức James Joseph Sylvester
1852 Thang máy Elisha Otis Mỹ
1855 Đèn Bunsen Robert Bunsen Đức
1858 Cáp điện báo dưới biển Fredrick Newton Gisborne Canada
1859 Máy khoan dầu Edwin L. Drake Mỹ
1859 Pin axit chì Gaston Plante Pháp
1859 Bếp điện George B.Simpson Mỹ
1860 Súng tự động (Súng trường, Súng lục) Oliver F. WinchesterChristopher Spencer
1861 Điện thoại(sáng chế đầu tiên) Johann Philipp Reis Đức
1862 Súng máy quay vòng Richard J. Gatling Mỹ
Ngư lôi tự đẩy Giovanni Luppis Ý
Khử trùng theo phương pháp Pasteur Louis Pasteur, Claude Bernard Pháp
1864 Ý tưởng về Máy đánh chữ Peter Mitterhofer Áo
1866 Thuốc nổ Dynamite Alfred Nobel Thụy Điển
1868 Phanh hơi George Westinghouse Mỹ
1869 Máy hút bụi I.W. McGaffers
1874 Heroin Charles Romley Alder Wright Anh
Môn quần vợt Walter Wingfield
1876 Điện thoại Alexander Graham Bell Canada
1877 Động cơ điện cảm ứng Nikola Tesla Áo
1877 Máy quay đĩa Thomas Edison Mỹ
Microphone Emile Berliner Đức
Phương pháp mạ vàng bạc lên kim loại Werner von Siemens
Pháo bông màu sắc Werner von Siemens
Chế tạo Nhôm bằng điện phân nóng chảy nhôm là vật liệu cần thiết để sản xuất trong ngành chế tạo máy bay. Robert Wilhelm Bunsen
Kỹ thuật in kẽm Werner von Siemens
Cao su bọc dây điện Werner von Siemens
Thai nghén Oskar Hertwig
1879 Động cơ xe ô tô Karl Benz
1879 Đèn sợi đốt Thomas Edison
1880 Địa chấn kế John Milne Anh
1881 Máy dò kim loại Alexander Graham Bell Canada
1881 Ghế điện Alfred P. Southwick Mỹ
1882 Quạt điện Schuyler Skaats Wheeler
1882 Đĩa Petri Julius Richard Petri Đức
1882 Quạt trần Philip Diehl Mỹ
1883 Phenazone(Người Anh phát minh việc điều trị vết thương bằng phương pháp khử trùng. Sự tổng hợp vào năm 1883 của thuốc giảm đau antipyrine, giờ được gọi là phenazone, là một thành công thương mại.) Ludwig Knorr Đức
1883 Đèn điện tử chân không hai cực Thomas Edison Mỹ
1883 Germani Clemens Winkler Đức
1884 Bút máy Lewis Waterman Mỹ
Xe điện Frank Sprague, Charles Van Depoele
1885 Súng đại liên Hiram Stevens Maxim Mỹ/Anh
1885 Sự vô trùng Asepsis Ernst von Bergmann Đức
1885 Cocain Chemist Friedrich Gaedcke
1885 Ô tô Karl Benz
1886 Mô tô Gottlied Daimler và Wihelm Maybach
1886 Xe tải Gottlied Daimler
Máy biến thế dòng điện xoay chiều William Stanley Mỹ
Oxy hóa lỏng Carl von Linde Đức
1887 Turbine gió James Blyth Scotland
1888 Bút bi Loud John J. Loud Mỹ
1891 Dù lượn Otto Lilienthal Đức
Bóng rổ (được chơi chính thức đầu tiên tại Mỹ) James Naismith Canada
1893 Phương tiện liên lạc vô tuyến Nikola Tesla Mỹ
1895 Chủ nghĩa Marx Karl MarxFriedrich Engels Đức
1895 Động cơ Diesel Rudolf Diesel
1895 Tia X WilhelmConrad Rontgen
Thuyết Tập Hợp Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor
1896 Thương mại hóa gemani Jagadish Chandra Bose Ấn Độ
1896 Đèn huỳnh quang Thomas Edison Mỹ
1898 Điều khiển từ xa Nikola Tesla
1900 Bài kiểm tra Henry Fischel

Từ 1901 đến 1950

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phát minh/Khám phá Nhà phát minh Quốc tịch
1901 Băng dính Beiersdorf AG Đức
1901 Thuyết tương đối Albert Einstein
1902 Purine, Tổng hợp về đường Emil Fischer
1903 Máy điện tim (EKG) Willem Einthoven Hà Lan
1903 Lọn tóc xoắn Karl Nessler Đức
1903 Máy bay Wilbur WrightOrville Wright Mỹ
1905 Đèn điện tử 2 cực (diode) John Ambrose Fleming Anh
1905 Robert Koch là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch. Robert Koch Đức
Lý thuyết bất biến David Hilbert
1905 Thuốc nhuộm Adolf von Baeyer
1905 Bài tập về nhà Roberto Nevilis Ý
1906 La bàn hồi chuyển Hermann Anschutz-Kample Đức
1906 Sonar (xác định các vật trong nước bằng âm thanh) Lewis Nixon Mỹ
1906 Nhựa tổng hợp Bakelite Leo Hendrik Baekeland
1906 Ống chân không 3 cực (triode) Lee De Forest
1906 Máy giặt (bằng điện) Alva Fisher (Hurley Corporation)
1907 Lên men Eduard Buchner Đức
Kỹ thuật gây mê Carl Ludwig Schleich
1907 Đèn sưởi General Electric Mỹ
1908 Cellophane Jacques Edwin Brandenberger Thụy Sĩ
1908 Túi cà phê Melitta Bentz Đức
1909 Salvarsan (dùng chữa bệnh giang mai) Paul Ehrlich
Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưu Karl Ferdinand Braun
1909 Súng giảm thanh Hiram Percy Maxim Mỹ
1910 Phương pháp hydro hóa Cacbon Friedrich Bergius Đức
1911 Máy điều hòa không khí (cải tiến từ chiếc máy năm 1902 của ông) Willis Carrier Mỹ
1911 Vitamin Casomir Funk Ba Lan
1911 Đèn neon Georges Claude Pháp
1911 Máy tập có dây đai máy chạy bộ Claude Lauraine Hagen Mỹ
1912 Đèn hơi thủy ngân Peter Cooper Hewitt
1913 Štefan Banič
Phương pháp cracking dầu mỏ William Meriam Burton Mỹ
Máy thu sóng vô tuyến (radio) Ernst Alexanderson, Reginald Aubrey Fessenden
Oskar von Müller thành công trong việc dựng đường điện truyền tải dài với 200-220 KW với điện thế 30.000 volt. Công ty AEG sản xuất các hàng điện, đến turbine điện, đầu máy xe lửa... Năm 1913 ngành đồ điện Đức phát triển mạnh thành công xuất cảng khắp thế giới. Oskar von Müller Đức
Tua-bin Cáp-lăng Viktor Kaplan Áo
Trò chơi ô chữ Arthur Wynne Anh
1914 Phi thuyền "Zeppeline" Ferdinand Graf von Zeppelin Đức
Xe tăng William Ashbee TrittonWalter Gordon Wilson[4] Anh
1916 Súng trường tự động John Moses Browning Mỹ
Ống Coolidge William David Coolidge[5]
1917 Tên lửa hành trình đối đất (Thử nghiệm) Charles Kettering
Thuyết lượng tử Max Planck Đức
Phương trình w3 + x3 = y3 + z3 RamanujanG. H. Hardy Ấn Độ, Anh
1918 Bánh răng li hợp Anton Fokker Hà Lan
1919 Khối phổ ký Francis William AstonArthur Jeffrey Dempster Anh và Mỹ
Số nguyên tố Ramanujan Ramanujan Ấn Độ
1920 Băng cứu thương Earle Dickson Mỹ
Đèn giao thông Williams Posst
Van điều tiết dẫn vi lưu (Valve Tesla) Nikola Tesla
1922 Insulin Frederick Grant Banting Canada
1922 Radar Robert Watson-Watt, A. H. Taylor, L. C. Young, Gregory BreitMerle Antony Tuve Anh
1922 Otto Fritz Meyerhof (1884-†1951) ở Hannover đã khám phá ra mối liên quan giữa sự tiêu thụ oxygen và sự chuyển hóa của acit lactic trong cơ bắp (muscle metabolism) và sự phân glucoza (glycolysis) nhận giải Nobel 1922 Otto Fritz Meyerhof Đức
1923 Máy bay lên thẳng loại Autogiro Juan de la Cierva Tây Ban Nha
1923 Ống điện tử iconoscope (dùng cho Tivi, góp phần lớn cho sự thành công của tivi. Vào 1925 Philo Taylor Fransworth cũng đã có 1 phát minh cho tivi) Vladimir Kosma Zworykin Mỹ
1924 Phương pháp đông lạnh nhanh thực phẩm Clarence Birdseye
1926 Bình phun nước Erik Rotheim Na Uy
1926 Tên lửa (dùng nhiên liệu lỏng) Robert Hutchings Goddard Mỹ
1926 Viễn tín Reichspost (Dịch vụ bưu chính Reich) Đức
1928 Penicillin Alexander Fleming Anh
1928 TV màu Baird John Logie Scotland
1929 Điện não đồ (EEG) Hans Berger Đức
1930 Quả cầu lặn Charles William Beebe Mỹ
Chất làm lạnh Freon Thomas Midgley và các đồng nghiệp
Động cơ phản lực Frank Whittle Anh
Máy chạy bộ cơ Robert A Bruce Mỹ
Neoprene (một loại cao su tổng hợp) Father Julius Athur NieuwlandWallace hume Carothers
Bóng đá trong nhà Juan Carlos Ceriani Uruguay
1931 Máy gia tốc hạt Cyclotron Ernest Orlando Lawrence Mỹ
1931 Mô hình máy vi tính có khả năng mô phỏng Vannevar Bush
1932 Kính hiển vi phản pha Frits Zernike Hà Lan
1933 Sự biến điệu tần số (FM) Ewin Howard Armstrong Mỹ
1935 Cao su Buna Tập thể các nhà khoa học Đức
Otto Heinrich Warburg Năm 1923 ông đã thành công trong việc giải thích về phân tử, quá trình hô hấp của tế bào và tham gia việc xác định các enzymes, ông nghiên cứu vai trò của việc truy tố sắt và đồng, và các vitamin như là một phần của enzymes và coenzyme. Dựa trên điều tra về tumors bioneergetischen, về sự phát triển của bệnh ung thư. Ông nhận Nobel năm 1931 Otto Heinrich Warburg Đức
1935 Cortisone (một loại hocmon của tuyến thượng thận) Edward Calvin Kendall (Mỹ) và Tadeus Reichstein (Thụy Sĩ) Mỹ,Thụy Sĩ
1935 Radar sóng cực ngắn Robert Watson-Watt Anh
1935 Kính hiển vi điện tử Tập thể các nhà khoa học Đức
1935 Tìm ra các sufamit Gerhard Domagk
1935 Nylon Wallace hume Carothers Mỹ
1936 Máy bay trực thăng Heinrich Focke Đức
1938 Bút bi Laszlo Biro Hungary
1938 Sợi thủy tinh Russell Games SlayterJohn H. Thomas Mỹ
1938 Sarin Schrader, Ambros, Ruediger et Van der Linde Đức
1939 Thuốc trừ sâu DDT Paul Muller Thụy Sĩ
1939 Máy bay tubin phản lực Tập hợp các nhà khoa học Đức
1939 Máy rút tiền tự động (ATM) Luther George Simjian Mỹ
1940 Máy gia tốc Betatron Donald William Kerst
1940 Chiến xa không người lái (phiên bản dành cho chiến trường) Tập hợp các nhà khoa học Đức
1940 Máy bay tiêm kích phản lực Ernst Heinkel,Robert Lusser
1942 Súng phóng lựu bazooka Edward Uhl, Leslie A. SkinnerC. N. Hickman Mỹ
1942 Phương pháp Xerography dùng cho máy photocopy Chester Carlson
1942 Tên lửa đạn đạo Wernher von Braun Đức
1942 Tên lửa thông minh Tập thể các nhà khoa học Đức Quốc Xã
1942 Tên lửa hành trình
1942 Máy bay phản lực
1943 Máy bay ném bom phản lực Walter Blume
1944 Máy bay tàng hình Anh em nhà Horten
StG 44 Tập thể các nhà khoa học Đức Quốc Xã
Tên lửa hướng dẫn sử dụng tia hồng ngoại (thử nghiệm)
Tên lửa vác vai phòng không
Quang phổ kế Deutsch Elliot Evans
1945 Thiết bị nhìn đêm Tập thể các nhà khoa học
1945 Bom hạt nhân Tập thể các nhà khoa học Mỹ
1946 Máy tính điện tử John Presper Eckert,Jr., và John W. Mauchly
1947 Lò vi sóng Percy Spencer
Tắc-kê Artur Fischer Đức
Súng trường tự động Kalashnikov Mikhail Timofeyevich Kalashnikov Nga
1948 Transistor William Shockley, Walter Houser Brattain, John Bardeen Mỹ
1949 Wushu Zhang Wenguang, Wang Ziping, Sha Guozeng và Chai Longyun Trung Quốc
1950 Tivi màu Peter Carl Goldmark Mỹ

Từ 1951 đến 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phát minh/Khám phá Nhà phát minh Quốc tịch
1951 Lò phản ứng hạt nhân Walter Zinn Mỹ
1952 Ổ đĩa mềm Yoshiro Nakamatsu Nhật Bản
Bubble chamber Donald Arthur Glaser Mỹ
Bom hydro Edward TellerStanislaw Ulam
1953 Máy maser (thiết bị khuếch đại sóng siêu âm) Charles Townes
1954 Súng Radar Bryce K. Brown
Pin mặt trời Bell Telephone Laboratory
Vaccine bại liệt Jonas Salk
1955 Ổ đĩa cứng Reynold Johnson với IBM
Sợi quang Narinder Singh Kapany Đức
Kim cương nhân tạo General Electric Mỹ
Phương pháp xác định niên đại dùng cacbon Willard Frank Libby
1956 Tàu đệm khí Christopher Cockerell Anh
Động cơ pitông quay Felix Wankel Đức
1957 Vệ tinh nhân tạo đầu tiên bay vào quỹ đạo Trái Đất, Sputnik Tập thể các nhà khoa học Liên Xô Liên Xô
1958 Mạch điện tử tích hợp (IC) Jack Kilby, Robert Noyce Mỹ
Vệ tinh truyền thông Tập thể các nhà khoa học
1960 Laser Charles Hard Townes, Arthur Leonard Schawlow, Gordon Gould
Thuốc viên ngừa thai Gregory Pincus, John Rock, Min-chueh Chang
1962 Diode phát quang (LED) Nick Holonyak, Jr
Đài thiên văn vũ trụ Ball Brothers Aerospace Corporation [1][liên kết hỏng]
1963 Chuột máy tính Douglas Engelbart
1964 Hiển thị tinh thể lỏng (LCD) George Heimeier Mỹ
1965 Sợi Kevlar Stephanie Kwolek
1967 Máy rút tiền tự động (ATM) John Shepherd-Barron
Thực phẩm không gian Hubertus Strughold Đức
Hypertext (Siêu liên kết) Andries van DamTed Nelson
1969 Máy bấm lỗ Friedrich Soennecken Đức
Hồ dán Henkel
Mạng ARPANET Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Kỹ thuật cấy ghép tim người Christiaan Neethling Barnard Nam Phi
1970 Gene nhân tạo Har Gobind Khorana Mỹ
Ảnh cộng hưởng từ Raymond V. Damadian
1971 Bài Uno Merle Robbins Mỹ
E-mail Ray Tomlinson[6]
Vi xử lý Federico FagginMarcian Hoff
1972 C (ngôn ngữ lập trình) Dennis Ritchie Mỹ
1973 Ethernet Bob MetcalfeDavid Boggs
Phòng thí nghiệm không gian (Skylab) Tập thể các nhà khoa học Mỹ
1974 DNA tái tổ hợp Tập thể các nhà khoa học
1975 Sự sắp xếp dãy DNA Frederick Sanger
Máy chụp cắt lớp Godfrey Newbold Hounsfield Anh
Máy ảnh kỹ thuật số Steven Sasson
1979 1G (Truyền thông di động) Nippon Telegraph and Telephone (NTT) Nhật Bản
1980 Parkour David Belle và nhóm Yamakasi Pháp
1981 Tàu vũ trụ con thoi NASA Mỹ
Tim nhân tạo Robert Koffer Jarvik
1983 Internet: mạng TCP/IP đầu tiên Robert E. Kahn, Vint Cerf và những người khác
1985 Phản ứng dây chuyền nhờ Polymerase Kary Mullis
1987 Aspirin Bayer AG Đức
1990 World Wide Web Tim Berners-Lee Thụy Sĩ
Adobe Flash Công ty FutureWave Software, sau này được phát triển bởi tập đoàn Macromedia và sau nữa là tập đoàn Adobe Mỹ
1991 Java (ngôn ngữ lập trình) James Gosling, Mike Sheridan và Patrick Naughton Canada
Unicode Hiệp hội Unicode Mỹ
1993 Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Blue LED Shuji Nakamura
Định dạng PDF Tập đoàn Adobe Mỹ
1995 Wiki (WikiWikiWeb) Ward Cunningham

Từ 2000 đến nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phát minh/Khám phá Nhà phát minh Quốc tịch
2000 Nupedia Jimmy WalesLarry Sanger sáng lập, với sự hỗ trợ của công ty Bomis Hoa Kỳ
2001 Wikipedia Jimmy WalesLarry Sanger
Ipod (Máy nghe nhạc) Hãng Apple [7]
3G (Truyền thông di động) NTT Docomo [7] Nhật Bản
2002 Mozzilla Firefox (Trình duyệt web) Firefox [7]
2003 Bài Ma Sói Philippe des PallièresHervé Marly Pháp
Skype (Mạng điện thoại Internet) Niklas ZennströmJanus Friis[7] Đan Mạch
2004 Facebook (Mạng xã hội) Mark Zuckerberg [7] Hoa Kỳ
2005 YouTube (Nền tảng web video) 3 Nhân viên của cũ PayPal là: Chad Hurley, Steve ChenJawed Karim[7] Hoa Kỳ
Quidditch Xander Manshel và Alex Benepe Mỹ
2006 Nintendo Wii (Bộ trò chơi) Nintendo [7] Nhật Bản
2007 BBC iPlayer (Dịch vụ Internet TV) BBC Anh
Amazon Kindle (Máy tính đọc sách điện tử) Amazon Hoa Kỳ
2008 Spotify (Dịch vụ nghe nhạc trực tuyến) Daniel Ek, Martin Lorentzon Thụy Điển
Android (Hệ điều hành) Hãng Google [7] Hoa Kỳ
4G (Truyền thông di động) Tổ chức IEEE[7]
2010 Ipad (Máy tính bảng) Hãng Apple[8] Hoa Kỳ
Graphen Andrei GeimKonstantin Sergeevich Novoselov Nga
2011 Tay giả (Stark Hand) Mark Stark[9]
Tấm pin năng lượng mặt trời dẻo Công ty Ascent Solar Technologies [10] Hoa Kỳ
Gương đo nhịp tim Ming-Zher Poh
2012 Google Glass (Kính đeo trên đầu) Hãng Google[11]
Máy bay siêu thanh Quân đội Hoa Kỳ [12]
2013 Thịt nhân tạo Sergey Brin [13]
2013 Ôtô không người lái Nhóm kỹ sư Tập đoàn General Motors[13]
2013 Bút 3Doodler (Bút 3D đầu tiên) Công ty WobbleWorks[14]
2013 Nẹp khí quản (in từ máy in 3D) Glenn GreenScott Holiste[13]
2014 Apple Watch (Đồng hồ thông minh) Tập đoàn Apple[15]
Ván bay Công ty Hendo[cần dẫn nguồn]
Tàu vũ trụ Mangalyaan (lần đầu tiên bay vào quỹ đạo sao Hỏa) Cơ quan Nghiên cứu không gian Ấn Độ[16] Án độ
Lò phản ứng nhiệt hạch cỡ nhỏ Lockheed Martin[16]
Tủ lạnh di động (Coolest Cooler) Ryan Grepper[16]
2015 Điện không dây Các nhà khoa học [16][17] Nhật Bản
2022 Giải mã 100% gene người Các công ty, trụ sở nghiên cứu: Celera Genomics, Pacific Biosciences và Oxford Nanopore Hoa Kỳ và Anh

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ World Association of Newspapers: "Newspapers: 400 Years Young!" Lưu trữ 2010-03-10 tại Wayback Machine
  2. ^ Weber, Johannes (2006): "Strassburg, 1605: The Origins of the Newspaper in Europe", German History, Vol. 24, No. 3, pp. 387–412 (396f.)
  3. ^ “John Harrison”. Encyclopedia Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ Who Invented The Tank? Lưu trữ 2008-02-20 tại Wayback Machine - Bovington Tank Museum
  5. ^ "Benefit to humanity". Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.
  6. ^ Inventing Email
  7. ^ a b c d e f g h i http://www.yan.vn/nhung-phat-minh-cong-nghe-quan-trong-nhat-the-ki-21-49127.html%7CNhững[liên kết hỏng] phát minh công nghệ quan trọng nhất thế kỉ 21
  8. ^ http://content.time.com/time/specials/packages/article/0,28804,2029497_2030652,00.html%7CIpad[liên kết hỏng]
  9. ^ http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/26774/10-phat-minh-huu-ich-nhat-nam-2011.html%7C10 phát minh công nghệ năm 2011
  10. ^ “Những phát minh công nghệ ấn tượng nhất trong năm”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Phát” (trợ giúp)
  11. ^ “Tri thức chuyên ngành”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Những” (trợ giúp)
  12. ^ http://baotintuc.vn/doi-song/10-phat-minh-huu-ich-trong-nam-2012-20121230145517219.htm%7C10[liên kết hỏng] phát minh công nghệ năm 2012
  13. ^ a b c http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/153476/nhung-phat-minh-lam-thay-doi-the-gioi-nam-2013.html%7CNhững phát minh năm 2014
  14. ^ http://sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/doi-song-so/nhung-phat-minh-cong-nghe-gay-tieng-vang-nam-2013-2925930.html%7CNhững phát minh công nghệ quan trọng năm 2013
  15. ^ http://vtc.vn/iwatch-lot-top-25-nhung-phat-minh-cua-nam-2014.1.517403.htm%7CIWatch[liên kết hỏng] lọt top 25 những phát minh của năm 2014
  16. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
  17. ^ http://baocongthuong.com.vn/truyen-tai-dien-khong-day.html%7CTruyền tải điện không dây

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura