Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động. Một số sáng chế có ảnh hưởng lớn đến lịch sử phát triển của loài người như phương pháp tạo ra lửa, động cơ hơi nước và máy tính điện tử.
Việc có được phương pháp tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. Chưa có động vật nào khác có phương pháp tạo ra và sử dụng lửa, do đó, khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật còn lại. Khả năng sử dụng lửa được cho là [cần dẫn nguồn] dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản xuất của cải vật chất.
Động cơ hơi nước ra đời vào cuối thế kỷ 18. Nó đã đánh dấu cho cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra. Văn minh con người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Máy tính điện tử ra đời vào 1946. Chính nó đã giúp tạo nên nhiều phát kiến khoa học mới và những đột phá về công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Nó cũng là công cụ để hỗ trợ thực hiện thám hiểm đáy đại dương, du hành vũ trụ, dự báo thiên tai... Máy tính điện tử đang đưa con người dần đến một nền văn minh mới gọi là văn minh hậu công nghiệp hay văn minh trí tuệ.
Bên cạnh đó, sáng chế ra các phương pháp chế tác đồng và sắt để chế tạo công cụ trong thời cổ đại, sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện vào thế kỷ 19, các phương pháp sử dụng năng lượng nguyên tử trong thời kỳ hiện đại cũng là những sáng chế có giá trị lớn.
Sau đây là danh sách một số sáng chế được xếp theo niên đại, xen vào đó là những khám phá mang ý nghĩa lớn.
Năm | Sáng chế / Khám phá | Vùng lãnh thổ | |
---|---|---|---|
1.700.000-500.000 TCN | Phương pháp tạo và sử dụng lửa | Nơi sinh sống của người tiền sử | |
100.000 TCN | Ngôn ngữ | Nơi sinh sống của người tiền sử | |
51000-43000 TCN | Sáo | Đức | |
29000-25000 TCN | Phương pháp chế tạo đồ gốm | Gravette | |
17000 TCN | Thương mại | New Guinea | |
15000 TCN | Nông nghiệp | Đông Nam Á | |
9000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo đồng đỏ | Iraq | |
4650 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo đồng thiếc | Serbia | |
4000 TCN | Quyền Anh | Bắc Phi | |
3500 TCN | Buồm (có thể đã xuất hiện từ hơn 4000 TCN) | Ai Cập | |
3500-2500 TCN | Hệ thập phân | Iran | |
3400-2900 TCN | Chữ viết hình nêm | người Sumer, Lưỡng Hà | |
3400 TCN | Bánh xe | Lưỡng Hà | |
3300 TCN | Phương pháp ướp xác | Ai Cập | |
Chữ tượng hình (có thể đã xuất hiện sau chữ viết hình nêm) | Ai Cập | ||
3000 TCN | Cờ tào cáo | Lưỡng Hà | |
Tiền | Sumer | ||
Giấy cói (giấy papyrus) | Ai Cập | ||
2700 TCN | Kỹ thuật xây Kim tự tháp | Ai Cập | |
2500 TCN | Thuật châm cứu (mãi đến năm 400 TCN tác phẩm về thuật châm cứu Hoàng Đế nội kinh mới xuất hiện) | Hoàng Đế, Trung Quốc | |
3000-2000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo sắt (mốc thời gian chưa xác định, nhưng đến khoảng 1500 TCN sắt đã được sử dụng rất phổ biến) | Ai Cập | |
2000 TCN | Hệ lục thập phân | Sumer | |
2000 TCN | Bảng cửu chương dùng hệ lục thập phân | Lưỡng Hà | |
1900-1600 TCN | Pi (số) | Lưỡng Hà | |
1800 TCN | Phương pháp sản xuất thép bằng quá trình luyện kim bloomeries và crucibles | Kaman-Kalehöyük, Thổ Nhĩ Kỳ | |
1780 TCN | Hệ thống luật pháp đầu tiên | Hammurabi, Lưỡng Hà | |
1050 TCN | Bảng chữ cái Alphabet | Phoenicia | |
600 TCN | Lụa tơ tằm | Trung Quốc | |
500 TCN | Định lý Pythagoras | Pythagoras, Hy Lạp | |
Cốc Pythagoras | |||
650 TCN | Chế tạo công cụ, vũ khí từ thép | Sparta, Hy Lạp | |
300 TCN | Bảng cửu chương dùng hệ thập phân | Trung Quốc | |
300-200 TCN | La bàn (đây chỉ đơn thuần là phát hiện ra từ tính của nam châm, chiếc la bàn thô sơ này kém hiệu quả) | Trung Quốc | |
250 TCN | Phương pháp xấp xỉ đa giác | Archimedes, Syracuse | |
230-196 TCN | Định lý số dư Trung Quốc | Hàn Tín, Trung Quốc | |
206 TCN-220 | Xúc cúc | Trung Quốc | |
200 TCN | Cối xay gió | Iran | |
200 TCN | Sử dụng thủy lực để tạo ra các máy móc dùng sức nước, thuyền buồm, kênh tưới và hệ thống cấp nước… | Trung Đông |
Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch | |
---|---|---|---|
1802 | Đèn điện(Thí nghiệm năm 1802 của nhà khoa học người Anh Humphry Davy có thể coi là khởi đầu cho những phát minh về bóng đèn sợi đốt sau này. Davy cho một dòng điện chạy qua một sợi bạch kim (Pt) rất mảnh, sợi bạch kim trở nên rất nóng và phát sáng.) | Humphry Davy | Anh |
1804 | Tên lửa (dùng nhiên liệu rắn) | William Congreve | |
Chân vịt cho tàu thủy (dù rằng chiếc Clermont của Fulton nổi tiếng hơn Phoenix của Stevens nhưng nó chạy bằng các bánh xe guồng đẩy nước kiểu cũ) | John Stevens | Mỹ | |
Đầu máy xe lửa (có vài sai lầm trong thiết kế đường ray và kiểu bánh xe) | Richard Trevithick | Anh | |
1805 | Thuật mạ điện | Luigi Gasparo Brugnatelli | Ý |
1809 | Ý tưởng về máy điện tín | Samuel Soemmering | Đức |
1810 | Kỹ thuật bảo quản thức ăn trong bình kính | Nicolas Appert | Pháp |
Vịnh Xuân quyền | Nghiêm Vịnh Xuân và Lương Bác Trù | Trung Quốc | |
1810 | Máy in nhanh hình trụ | Friedrich Koenig | Đức |
Máy in (chạy bằng hơi nước, là máy in cơ khí có hiệu suất gấp đôi so với máy in thủ công trước đó) | Frederick Koenig | ||
1814 | Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước (tuy không phải là đầu máy xe lửa đầu tiên nhưng đã có cải tiến về hệ thống đường ray và bánh xe, chính Stephenson đã thương mại hóa ngành đường sắt) | George Stephenson | Anh |
1815 | Đèn an toàn (dùng cho thợ mỏ) | Humphry Davy | Anh |
1816 | Xe đạp | Karl Drais von Sauerbronn | Đức |
1817 | Máy chạy bộ tù nhân | William Cubitt | Anh |
1819 | Ống nghe khám bệnh | René-Théophile-Hyacinthe Laennec | Pháp |
1820 | Ẩm kế | John Frederick Daniell | Anh |
Điện kế | Johann Salomo Christoph Schweigger | Đức | |
1821 | Động cơ điện | Michael Faraday | Anh |
Harmonica | Ludwig Buschmann | Đức | |
1822 | Phong cầm | Christian Friedirch | Đức |
1823 | Silic | Jons Jakob Berzelius | Thụy Điển |
1824 | Xi măng Portland | Joseph Aspdin | Anh |
1825 | Nam châm điện | William Sturgeon | |
1827 | Diêm (trước Walker diêm có thể dã xuất hiện) | John Walker | |
Định luật Ohm | Georg Simon Ohm | Đức | |
1829 | Máy đánh chữ | William A.Burt | Mỹ |
Chữ Braille (loại chữ cho người mù) | Louis Braille | Pháp | |
Vạch Frauenhofer | Joseph Fraunhofer | Đức | |
Chất nổ nitrozellulose | Chritian Friedrich Schönbein | Đức | |
Hiệu ứng Doppler | Christian Doppler | Đức | |
Max Josef von Liebig Ở Donau nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và bệnh tật, những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa. Từ đó ngành Y tế ra đời | Max Josef von Pettenkofer | Đức | |
Nitrogen | Justus von Liebig | Đức | |
Phát hiện bệnh là do sự biến đổi vật lý, hoá tính trong tế bào.Tế bào nhân tố của sự sống | Rudolf Virchow | Đức | |
1830 | Máy khâu (đây không là chiếc máy khâu đầu tiên nhưng nó làm hài lòng người sử dụng nhất) | Barthélemy Thimonnier | Pháp |
1837 | Mã Morse | Samuel Morse | Mỹ |
1840 | Đồng hồ điện tử (đầu tiên) | Bain Alexander | Scotland |
1842 | Băng máy chữ mực | Bain Alexander | Scotland |
1843 | Định luật Bảo toàn năng lượng | Julius Robert Mayer | Đức |
1843 | Fax | Alexander Bain | Scotland |
1848 | Tua-bin Francis | James B. Francis | Anh |
Năm | Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch |
---|---|---|---|
1901 | Băng dính | Beiersdorf AG | Đức |
1901 | Thuyết tương đối | Albert Einstein | |
1902 | Purine, Tổng hợp về đường | Emil Fischer | |
1903 | Máy điện tim (EKG) | Willem Einthoven | Hà Lan |
1903 | Lọn tóc xoắn | Karl Nessler | Đức |
1903 | Máy bay | Wilbur Wright và Orville Wright | Mỹ |
1905 | Đèn điện tử 2 cực (diode) | John Ambrose Fleming | Anh |
1905 | Robert Koch là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch. | Robert Koch | Đức |
Lý thuyết bất biến | David Hilbert | ||
1905 | Thuốc nhuộm | Adolf von Baeyer | |
1905 | Bài tập về nhà | Roberto Nevilis | Ý |
1906 | La bàn hồi chuyển | Hermann Anschutz-Kample | Đức |
1906 | Sonar (xác định các vật trong nước bằng âm thanh) | Lewis Nixon | Mỹ |
1906 | Nhựa tổng hợp Bakelite | Leo Hendrik Baekeland | |
1906 | Ống chân không 3 cực (triode) | Lee De Forest | |
1906 | Máy giặt (bằng điện) | Alva Fisher (Hurley Corporation) | |
1907 | Lên men | Eduard Buchner | Đức |
Kỹ thuật gây mê | Carl Ludwig Schleich | ||
1907 | Đèn sưởi | General Electric | Mỹ |
1908 | Cellophane | Jacques Edwin Brandenberger | Thụy Sĩ |
1908 | Túi cà phê | Melitta Bentz | Đức |
1909 | Salvarsan (dùng chữa bệnh giang mai) | Paul Ehrlich | |
Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưu | Karl Ferdinand Braun | ||
1909 | Súng giảm thanh | Hiram Percy Maxim | Mỹ |
1910 | Phương pháp hydro hóa Cacbon | Friedrich Bergius | Đức |
1911 | Máy điều hòa không khí (cải tiến từ chiếc máy năm 1902 của ông) | Willis Carrier | Mỹ |
1911 | Vitamin | Casomir Funk | Ba Lan |
1911 | Đèn neon | Georges Claude | Pháp |
1911 | Máy tập có dây đai máy chạy bộ | Claude Lauraine Hagen | Mỹ |
1912 | Đèn hơi thủy ngân | Peter Cooper Hewitt | |
1913 | Dù | Štefan Banič | |
Phương pháp cracking dầu mỏ | William Meriam Burton | Mỹ | |
Máy thu sóng vô tuyến (radio) | Ernst Alexanderson, Reginald Aubrey Fessenden | ||
Oskar von Müller thành công trong việc dựng đường điện truyền tải dài với 200-220 KW với điện thế 30.000 volt. Công ty AEG sản xuất các hàng điện, đến turbine điện, đầu máy xe lửa... Năm 1913 ngành đồ điện Đức phát triển mạnh thành công xuất cảng khắp thế giới. | Oskar von Müller | Đức | |
Tua-bin Cáp-lăng | Viktor Kaplan | Áo | |
Trò chơi ô chữ | Arthur Wynne | Anh | |
1914 | Phi thuyền "Zeppeline" | Ferdinand Graf von Zeppelin | Đức |
Xe tăng | William Ashbee Tritton và Walter Gordon Wilson[4] | Anh | |
1916 | Súng trường tự động | John Moses Browning | Mỹ |
Ống Coolidge | William David Coolidge[5] | ||
1917 | Tên lửa hành trình đối đất (Thử nghiệm) | Charles Kettering | |
Thuyết lượng tử | Max Planck | Đức | |
Phương trình w3 + x3 = y3 + z3 | Ramanujan và G. H. Hardy | Ấn Độ, Anh | |
1918 | Bánh răng li hợp | Anton Fokker | Hà Lan |
1919 | Khối phổ ký | Francis William Aston và Arthur Jeffrey Dempster | Anh và Mỹ |
Số nguyên tố Ramanujan | Ramanujan | Ấn Độ | |
1920 | Băng cứu thương | Earle Dickson | Mỹ |
Đèn giao thông | Williams Posst | ||
Van điều tiết dẫn vi lưu (Valve Tesla) | Nikola Tesla | ||
1922 | Insulin | Frederick Grant Banting | Canada |
1922 | Radar | Robert Watson-Watt, A. H. Taylor, L. C. Young, Gregory Breit và Merle Antony Tuve | Anh |
1922 | Otto Fritz Meyerhof (1884-†1951) ở Hannover đã khám phá ra mối liên quan giữa sự tiêu thụ oxygen và sự chuyển hóa của acit lactic trong cơ bắp (muscle metabolism) và sự phân glucoza (glycolysis) nhận giải Nobel 1922 | Otto Fritz Meyerhof | Đức |
1923 | Máy bay lên thẳng loại Autogiro | Juan de la Cierva | Tây Ban Nha |
1923 | Ống điện tử iconoscope (dùng cho Tivi, góp phần lớn cho sự thành công của tivi. Vào 1925 Philo Taylor Fransworth cũng đã có 1 phát minh cho tivi) | Vladimir Kosma Zworykin | Mỹ |
1924 | Phương pháp đông lạnh nhanh thực phẩm | Clarence Birdseye | |
1926 | Bình phun nước | Erik Rotheim | Na Uy |
1926 | Tên lửa (dùng nhiên liệu lỏng) | Robert Hutchings Goddard | Mỹ |
1926 | Viễn tín | Reichspost (Dịch vụ bưu chính Reich) | Đức |
1928 | Penicillin | Alexander Fleming | Anh |
1928 | TV màu | Baird John Logie | Scotland |
1929 | Điện não đồ (EEG) | Hans Berger | Đức |
1930 | Quả cầu lặn | Charles William Beebe | Mỹ |
Chất làm lạnh Freon | Thomas Midgley và các đồng nghiệp | ||
Động cơ phản lực | Frank Whittle | Anh | |
Máy chạy bộ cơ | Robert A Bruce | Mỹ | |
Neoprene (một loại cao su tổng hợp) | Father Julius Athur Nieuwland và Wallace hume Carothers | ||
Bóng đá trong nhà | Juan Carlos Ceriani | Uruguay | |
1931 | Máy gia tốc hạt Cyclotron | Ernest Orlando Lawrence | Mỹ |
1931 | Mô hình máy vi tính có khả năng mô phỏng | Vannevar Bush | |
1932 | Kính hiển vi phản pha | Frits Zernike | Hà Lan |
1933 | Sự biến điệu tần số (FM) | Ewin Howard Armstrong | Mỹ |
1935 | Cao su Buna | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
Otto Heinrich Warburg Năm 1923 ông đã thành công trong việc giải thích về phân tử, quá trình hô hấp của tế bào và tham gia việc xác định các enzymes, ông nghiên cứu vai trò của việc truy tố sắt và đồng, và các vitamin như là một phần của enzymes và coenzyme. Dựa trên điều tra về tumors bioneergetischen, về sự phát triển của bệnh ung thư. Ông nhận Nobel năm 1931 | Otto Heinrich Warburg | Đức | |
1935 | Cortisone (một loại hocmon của tuyến thượng thận) | Edward Calvin Kendall (Mỹ) và Tadeus Reichstein (Thụy Sĩ) | Mỹ,Thụy Sĩ |
1935 | Radar sóng cực ngắn | Robert Watson-Watt | Anh |
1935 | Kính hiển vi điện tử | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1935 | Tìm ra các sufamit | Gerhard Domagk | |
1935 | Nylon | Wallace hume Carothers | Mỹ |
1936 | Máy bay trực thăng | Heinrich Focke | Đức |
1938 | Bút bi | Laszlo Biro | Hungary |
1938 | Sợi thủy tinh | Russell Games Slayter và John H. Thomas | Mỹ |
1938 | Sarin | Schrader, Ambros, Ruediger et Van der Linde | Đức |
1939 | Thuốc trừ sâu DDT | Paul Muller | Thụy Sĩ |
1939 | Máy bay tubin phản lực | Tập hợp các nhà khoa học | Đức |
1939 | Máy rút tiền tự động (ATM) | Luther George Simjian | Mỹ |
1940 | Máy gia tốc Betatron | Donald William Kerst | |
1940 | Chiến xa không người lái (phiên bản dành cho chiến trường) | Tập hợp các nhà khoa học | Đức |
1940 | Máy bay tiêm kích phản lực | Ernst Heinkel,Robert Lusser | |
1942 | Súng phóng lựu bazooka | Edward Uhl, Leslie A. Skinner và C. N. Hickman | Mỹ |
1942 | Phương pháp Xerography dùng cho máy photocopy | Chester Carlson | |
1942 | Tên lửa đạn đạo | Wernher von Braun | Đức |
1942 | Tên lửa thông minh | Tập thể các nhà khoa học Đức Quốc Xã | |
1942 | Tên lửa hành trình | ||
1942 | Máy bay phản lực | ||
1943 | Máy bay ném bom phản lực | Walter Blume | |
1944 | Máy bay tàng hình | Anh em nhà Horten | |
StG 44 | Tập thể các nhà khoa học Đức Quốc Xã | ||
Tên lửa hướng dẫn sử dụng tia hồng ngoại (thử nghiệm) | |||
Tên lửa vác vai phòng không | |||
Quang phổ kế | Deutsch Elliot Evans | ||
1945 | Thiết bị nhìn đêm | Tập thể các nhà khoa học | |
1945 | Bom hạt nhân | Tập thể các nhà khoa học | Mỹ |
1946 | Máy tính điện tử | John Presper Eckert,Jr., và John W. Mauchly | |
1947 | Lò vi sóng | Percy Spencer | |
Tắc-kê | Artur Fischer | Đức | |
Súng trường tự động Kalashnikov | Mikhail Timofeyevich Kalashnikov | Nga | |
1948 | Transistor | William Shockley, Walter Houser Brattain, John Bardeen | Mỹ |
1949 | Wushu | Zhang Wenguang, Wang Ziping, Sha Guozeng và Chai Longyun | Trung Quốc |
1950 | Tivi màu | Peter Carl Goldmark | Mỹ |
Năm | Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch |
---|---|---|---|
2000 | Nupedia | Jimmy Wales và Larry Sanger sáng lập, với sự hỗ trợ của công ty Bomis | Hoa Kỳ |
2001 | Wikipedia | Jimmy Wales và Larry Sanger | |
Ipod (Máy nghe nhạc) | Hãng Apple [7] | ||
3G (Truyền thông di động) | NTT Docomo [7] | Nhật Bản | |
2002 | Mozzilla Firefox (Trình duyệt web) | Firefox [7] | |
2003 | Bài Ma Sói | Philippe des Pallières và Hervé Marly | Pháp |
Skype (Mạng điện thoại Internet) | Niklas Zennström và Janus Friis[7] | Đan Mạch | |
2004 | Facebook (Mạng xã hội) | Mark Zuckerberg [7] | Hoa Kỳ |
2005 | YouTube (Nền tảng web video) | 3 Nhân viên của cũ PayPal là: Chad Hurley, Steve Chen và Jawed Karim[7] | Hoa Kỳ |
Quidditch | Xander Manshel và Alex Benepe | Mỹ | |
2006 | Nintendo Wii (Bộ trò chơi) | Nintendo [7] | Nhật Bản |
2007 | BBC iPlayer (Dịch vụ Internet TV) | BBC | Anh |
Amazon Kindle (Máy tính đọc sách điện tử) | Amazon | Hoa Kỳ | |
2008 | Spotify (Dịch vụ nghe nhạc trực tuyến) | Daniel Ek, Martin Lorentzon | Thụy Điển |
Android (Hệ điều hành) | Hãng Google [7] | Hoa Kỳ | |
4G (Truyền thông di động) | Tổ chức IEEE[7] | ||
2010 | Ipad (Máy tính bảng) | Hãng Apple[8] | Hoa Kỳ |
Graphen | Andrei Geim và Konstantin Sergeevich Novoselov | Nga | |
2011 | Tay giả (Stark Hand) | Mark Stark[9] | |
Tấm pin năng lượng mặt trời dẻo | Công ty Ascent Solar Technologies [10] | Hoa Kỳ | |
Gương đo nhịp tim | Ming-Zher Poh | ||
2012 | Google Glass (Kính đeo trên đầu) | Hãng Google[11] | |
Máy bay siêu thanh | Quân đội Hoa Kỳ [12] | ||
2013 | Thịt nhân tạo | Sergey Brin [13] | |
2013 | Ôtô không người lái | Nhóm kỹ sư Tập đoàn General Motors[13] | |
2013 | Bút 3Doodler (Bút 3D đầu tiên) | Công ty WobbleWorks[14] | |
2013 | Nẹp khí quản (in từ máy in 3D) | Glenn Green và Scott Holiste[13] | |
2014 | Apple Watch (Đồng hồ thông minh) | Tập đoàn Apple[15] | |
Ván bay | Công ty Hendo[cần dẫn nguồn] | ||
Tàu vũ trụ Mangalyaan (lần đầu tiên bay vào quỹ đạo sao Hỏa) | Cơ quan Nghiên cứu không gian Ấn Độ[16] | Án độ | |
Lò phản ứng nhiệt hạch cỡ nhỏ | Lockheed Martin[16] | ||
Tủ lạnh di động (Coolest Cooler) | Ryan Grepper[16] | ||
2015 | Điện không dây | Các nhà khoa học [16][17] | Nhật Bản |
2022 | Giải mã 100% gene người | Các công ty, trụ sở nghiên cứu: Celera Genomics, Pacific Biosciences và Oxford Nanopore | Hoa Kỳ và Anh |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0