Huggins dạy học và nghiên cứu ở Đại học Chicago. Ông chuyên nghiên cứu về bệnh ung thư tuyến tiền liệt và đã phát hiện ra các hormon có thể dùng để kiểm soát việc lan rộng của một số bệnh ung thư. Đây là phát hiện đầu tiên cho thấy bệnh ung thư có thể kiểm soát được bằng hóa chất.
Toledo-Pereyra, L H (2001). “Discovery in surgical investigation: the essence of Charles Brenton Huggins”. Journal of investigative surgery: the official journal of the Academy of Surgical Research. 14 (5): 251–2. PMID11700917. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Raju, T N (1999). “The Nobel chronicles. 1966: Francis Peyton Rous (1879-1970) and Charles Brenton Huggins (1901-97)”. Lancet. 354 (9177): 520. doi:10.1016/S0140-6736(05)75563-X. PMID10465213. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Schmähl, D (1980). “[Charles Brenton Huggins, Nobel Prize for Medicine 1966: "Discovery is our business"]”. Chirurgisches Forum für experimentelle und klinische Forschung: VI–VIII. PMID6993114. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Drucker, W R (1973). “Charles B. Huggins, MD, FACS (hon)”. Surgical forum. 24: V. PMID4618632. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
“Classics in oncology. Charles Brenton Huggins”. CA: a cancer journal for clinicians. 22 (4): 230–1. 1972. doi:10.3322/canjclin.22.4.230. PMID4625048. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Kenéz, J (1971). “[Ch. B. Huggins at the age of 70]”. Orvosi hetilap. 112 (42): 2535–7. PMID4943846. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Morii, S (1971). “[My professor, Dr. Huggins]”. Hinyokika kiyo. Acta urologica Japonica. 17 (5): 295–6. PMID4933515. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Fukunishi, R (1967). “[Pioneer of cancer research: Dr. Charles B. Huggins]”. Nippon Rinsho. 25 (8): 1709–12. PMID4868962. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Schmähl, D (1966). “[Charles Brenton Huggins]”. Dtsch. Med. Wochenschr. 91 (51): 2308–9. PMID5333371. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Frenkel, M (1966). “[Charles Brenton Huggins, co-winner of the Nobel Prize in physiology and medicine, 1966]”. Nederlands tijdschrift voor geneeskunde. 110 (45): 1994–5. PMID5342106. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Luft, R (1966). “[Nobel prize in physiology and medicine 1966. Charles Brenton Huggins]”. Nordisk medicin. 76 (44): 1269–71. PMID5337055. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
Franksson, C (1966). “[Nobel Prize of the year. II. Charles B. Huggins]”. Lakartidningen. 63 (43): 4102–4. PMID5343069. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
TALALAY, P (1965). “The Scientific Contributions Of Charles Brenton Huggins”. JAMA. 192: 1137–40. PMID14301033. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
“Doctor John” là bộ phim xoay quanh nỗi đau, mất mát và cái chết. Một bác sĩ mắc chứng CIPA và không thể cảm nhận được đau đớn nhưng lại là người làm công việc giảm đau cho người khác