Danh sách giải thưởng và đề cử của Blackpink

Các giải thưởng và đề cử của Blackpink
Blackpink standing in a row on stage in front of two microphones. Rose holds a bouquet of flowers while Jisoo holds a trophy.
Blackpink at the 27th Seoul Music Awards in January 2018
Tổng cộng[a]
Chiến thắng105
Đề cử337
Ghi chú
  1. ^ Một số giải thưởng không chỉ trao giải cho một người chiến thắng duy nhất, mà còn có giải nhì, giải ba, vv... vậy nên trong bảng này, đạt giải nhì, giải ba, vv... vẫn được tính là đoạt giải (khác với việc "mất giải" hay "không giành chiến thắng"). Ngoài ra, một số giải thưởng không công bố trước danh sách đề cử ban đầu mà trực tiếp trao giải cho người chiến thắng, tuy nhiên để dễ hiểu và tránh sự sai sót, mỗi giải thưởng trong bảng này đều được ngầm hiểu là đã có sự đề cử trước đó.

Bản mẫu:Deasang

Bản mẫu:Seoul Success Awards2022 Blackpink là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi YG Entertainment, bao gồm các thành viên Jisoo, Jennie, RoséLisa. Single album ra mắt của nhóm Square One và theo sau là Square Two, được ra mắt lần lượt vào tháng 8 và tháng 11 năm 2016, đã giành cho nhóm một số giải thưởng nghệ sĩ mới từ cuối năm 2016 đến đầu năm 2017, bao gồm tại Golden Disc Awards lần thứ 31 và Seoul Music Awards lần thứ 26. Tại Gaon Chart Music Awards lần thứ 6, single "Whistle" từ Square One đã chiến thắng Song of the Year – August, trong khi single chính của Square Two "Playing with Fire" thắng Song of the Year – November. "Whistle" cũng chiến thắng Best Music Video tại Mnet Asian Music Awards lần thứ 18 và cũng nhận đề cử cho 1 giải Digital Bonsang[a] tại Golden Disc Awards lần thứ 31.

Hai single tiếp theo đó của Blackpink là "As If It's Your Last" và "Ddu-Du Ddu-Du" đều giành giải thưởng Digital Bonsang tại lần lượt tại Golden Disc Awards lần thứ 32 và 33. "Ddu-Du Ddu-Du", single chính từ mini album Square Up, cũng chiến thắng giải thưởng Best Dance - Female tại 2018 Melon Music Awards và Song of the Year - June tại Gaon Chart Music Awards lần thứ 8.

Album phòng thu đầu tiên của nhóm, The Album (2020), giành đều cử cho Album of the Year tại Melon Music Awards (MMA) lần thứ 12, Mnet Asian Music Awards (MAMA) lần thứ 22, và Golden Disc Awards (GDA) lần thứ 35 và chiến thắng giải thưởng Best Album Bonsang tại lễ trao giải này. Single chính "How You Like That" đã giành đề cử Song of the Year tại cả ba lễ trao giải và chiến thắng giải thưởng Best Dance (Female Group) ở MMA, MAMA và chiến thắng giải Digital Bonsang tại GDA. Bài hát cũng đã giành được Guinness World Records đầu tiên của Blackpink, có tổng cộng 5 kỉ lục, bao gồm video/MV được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ, và chiến thắng MTV Music Video Award cho Song of Summer, trở thành nhóm nhạc nữ K-pop đầu tiên chiến thắng MTV VMA.[2] Blackpink cũng chiến thắng Best Female Group tại 2020 Mnet Asian Awards và đã được Variety bình chọn là 2020 Hitmakers Group of the Year.

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm trao giải, tên của lễ trao giải, đề cử, đề cử cho và kết quả của đề cử
Lễ trao giải Năm Giải Đề cử cho Kết quả Tham khảo
American Music Awards 2022 Favorite K-Pop Artist Blackpink Đề cử [3]
Anugerah Bintang Popular Berita Harian 2019 Korean Popular Artist Đề cử [4]
APAN Music Awards 2021 Best Music Video Đoạt giải [5]
Idol Champ Global Pick – Group Đoạt giải
APAN Top 10 Đề cử [6]
Best Performance Đề cử [7]
Idol Champ Fan's Pick – Group Đề cử [8]
KT Seezn Star Award – Singer Đề cử [9]
Asia Artist Awards 2016 Rookie Singer Award Đoạt giải [10]
Popularity Award – Singer Đề cử [11]
2017 Đề cử [12]
2018 Đề cử [13]
2019 Đề cử [14]
StarNews Popularity Award – Female Group Đề cử [15]
2020 Popularity Award – Singer (Female) Đề cử [16]
2021 U+Idol Live Popularity Award – Female Group Đoạt giải [17]
RET Popularity Award – Idol Group (Female) Đề cử [18]
2022 DCM Popularity Award – Female Singer Đoạt giải [19]
Idolplus Popularity Award – Singer Đề cử [20]
2023 Popularity Award – Singer (Female) Đề cử [21]
Asian Pop Music Awards[b] 2020 Best Album (Overseas) The Album Đoạt giải [23]
Best Group (Overseas) Đoạt giải
Best Music Video (Overseas) "Lovesick Girls" Đề cử [24]
Song of the Year (Overseas) "How You Like That" Đề cử
2022 Best Album of the Year (Overseas) Born Pink Đoạt giải [25]
Song of the Year (Overseas) "Pink Venom" Đoạt giải
Top 20 Songs of the Year (Overseas) Đoạt giải
Top 20 Albums of the Year (Overseas) Born Pink Đoạt giải
People's Choice Award (Overseas) 5th place
Best Dance Performance (Overseas) "Pink Venom" Đề cử [26]
Best Group (Overseas) Blackpink Đề cử
Best Music Video (Overseas) "Pink Venom" Đề cử
Record of the Year (Overseas) Đề cử
2023 Song of the Year (Overseas) "The Girls" Đề cử [27]
Top 20 songs of the year Đoạt giải [28]
Billboard Music Awards 2021 Top Social Artist Blackpink Đề cử [29]
2023 Top K-Pop Touring Artist Đoạt giải [30]
Brand Customer Loyalty Awards 2021 Best Female Idol Group Đề cử [31]
Bravo Otto 2019 Best K-pop Gold [32]
2020 Gold [33]
2021 Best Band/Duo Gold [34]
2022 Best International Singer Silver [35]
Brit Awards 2023 Best International Group Đề cử [36]
Bugs Music Awards 2020 20th Anniversary Awards – Most Loved Music "Ddu-Du Ddu-Du" Đoạt giải [37]
Capricho Awards 2020 Feature of the Year "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử [38]
International Group Blackpink Đề cử
2022 Group of the Year Đoạt giải [39]
Fandom of the Year Đề cử
Hit of the Year (International) "Pink Venom" Đề cử
Circle Chart Music Awards 2017 Artist of the Year – Digital Music (August) "Whistle" Đoạt giải [40]
Artist of the Year – Digital Music (November) "Playing with Fire" Đoạt giải
New Artist of the Year – Digital Blackpink Đoạt giải
2018 World New Artist Award Blackpink Đoạt giải [41]
2019 Artist of the Year – Digital Music (June) "Ddu-Du Ddu-Du" Đoạt giải [42]
"Forever Young" Đề cử [43]
2020 Artist of the Year – Digital Music (April) "Kill This Love" Đề cử [44]
Artist of the Year – Physical Album (2nd Quarter) Kill This Love Đề cử [45]
2021 Artist of the Year – Digital Music (June) "How You Like That" Đoạt giải [46]
Artist of the Year – Digital Music (October) "Lovesick Girls" Đoạt giải
Mubeat Global Choice Award – Female Blackpink Đoạt giải
Social Hot Star of the Year Đoạt giải
Artist of the Year – Digital Music (August) "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử [47]
Artist of the Year – Physical Album (4th Quarter) The Album Đề cử [48]
2023 Artist of the Year – Global Digital Music (August) "Pink Venom" Đoạt giải [49]
Artist of the Year – Global Digital Music (September) "Shut Down" Đoạt giải
Female Group of the Year Blackpink Đoạt giải [50]
Mubeat Global Choice Award – Female Đoạt giải [51]
Artist of the Year – Global Digital Music (September) "Typa Girl" Đề cử [52]
"Hard to Love" Đề cử
"The Happiest Girl" Đề cử
Artist of the Year – Physical Album (4th Quarter) Born Pink Đề cử [53]
2024 Social Hot Star Of The Year Blackpink Đoạt giải [54]
Clio Awards 2020 Music Marketing "Ice Cream" (with Selena Gomez) Silver [55]
China Year End 2020 Best Selling Female Song How You Like That Đoạt giải [56]
Best Selling Collaboration Ice Cream Đoạt giải [57]
Best Selling Female Album THE ALBUM Đoạt giải [58]
Best Selling Kpop Artist Blackpink Đoạt giải [59]
2021 Best Selling Live Album The Show (Live) Đoạt giải [60]
2022 Best Selling Female Group Single Pink Venom Đoạt giải [61]
Best Selling Female Kpop Single Đoạt giải [62]
Best Selling Female International Single Đoạt giải [63]
Best Selling Kpop Singles Đề cử [64]
Best Selling Artist - Singles Đề cử
Best Selling Singles Đề cử
Best Selling Female Single Đoạt giải [65]
Best Selling Group Album BORN PINK Đoạt giải [66]
Best Selling Female Album Đoạt giải [67]
Best Selling Kpop Album Đoạt giải [68]
Best Selling Album Đề cử [64]
Best Selling International Album Đoạt giải [69]
Best Selling Group - Album Blackpink Đề cử [64]
Best Selling Artist - Album Đề cử
2023 Best Selling OST The Girls Đoạt giải [70]
Best Selling Female Group Single Đoạt giải [71]
Best Selling Group Single Đề cử [72]
Best Selling Kpop Single Đề cử
Best Selling International Single Đề cử
Best Selling Group — Singles Blackpink Đề cử
Best Selling Artist - Singles Đề cử
Elle Style Awards[c] 2018 K-Style Icon Blackpink Đoạt giải [75]
The Fact Music Awards 2020 TMA Popularity Award Đề cử [76]
2021 Fan N Star Choice Artist Đề cử [77]
2022 Global Fan N Star Đề cử [78]
Genie Music Awards 2018 Artist of the Year Đề cử [79]
Best Female Dance Performance "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử
Best Female Group Blackpink Đề cử
Popularity Award Đề cử
Song of the Year "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử
2019 Artist of the Year Blackpink Đề cử [80]
Best Female Group Đề cử
Best Female Performing Artist Đề cử
Global Popularity Award Đề cử
Popularity Award Đề cử
2020 Artist of the Year Đề cử [81]
2022 Album of the Year Born Pink Đề cử [82]
Best Female Group Blackpink Đề cử
Best Female Performance Đề cử
Global Popularity Award Đề cử [83]
Golden Disc Awards 2017 Rookie Artist of the Year Đoạt giải [84]
Best Digital Song (Bonsang) "Whistle" Đề cử [85]
Most Popular Artist Blackpink Đề cử
2018 Best Digital Song (Bonsang) "As If It's Your Last" Đoạt giải [86]
Song of the Year (Daesang) Đề cử [87]
Most Popular Artist Blackpink Đề cử
2019 Cosmopolitan Artist Award Đoạt giải [88]
Best Digital Song (Bonsang) "Ddu-Du Ddu-Du" Đoạt giải
Song of the Year (Daesang) Đề cử [89]
Most Popular Artist Blackpink Đề cử [90]
2020 Best Digital Song (Bonsang) "Kill This Love" Đề cử [91]
Most Popular Artist Blackpink Đề cử [92]
NetEase Fans' Choice K-pop Star Award Đề cử [93]
2021 Best Album (Bonsang) The Album Đoạt giải [94]
Best Digital Song (Bonsang) "How You Like That" Đoạt giải [95]
Album of the Year (Daesang) The Album Đề cử [96]
Song of the Year (Daesang) "How You Like That" Đề cử
Most Popular Artist Blackpink Đề cử
QQ Music Fan's Choice K-Pop Artist Đề cử [97]
2023 Best Album (Bonsang) Born Pink Đoạt giải [98]
Album of the Year (Daesang) Đề cử [99]
Best Digital Song (Bonsang) "Pink Venom" Đề cử
Most Popular Artist Blackpink Đề cử [100]
Hallyu K Fans' Choice Awards 2016 Best Girl Group Đoạt giải [101]
Best Rookie Group Đoạt giải
Hanteo Music Awards 2021 WhosFandom Award Đề cử [102]
2023 Artist of the Year Đoạt giải [103]
Global Artist Award Đoạt giải
WhosFandom Award Đề cử [104]
iHeartRadio Music Awards 2020 Favourite Music Video Choreography "Kill This Love" Đoạt giải [105]
Best Music Video Đề cử [106]
2021 Best Fan Army Blackpink Đề cử [107]
Best Music Video "How You Like That" Đề cử
2023 Best Duo/Group of the Year Blackpink Đề cử [108]
Best Fan Army Đề cử
Best Music Video "Pink Venom" Đề cử
Favorite Use of a Sample Đề cử
Japan Gold Disc Awards 2018 Best 3 New Artists (Asia) Blackpink Đoạt giải [109]
Joox Hong Kong Top Music Awards 2020 Fan Favorite K-Pop "How You Like That" Đoạt giải [110]
Joox Indonesia Music Awards 2021 Best Fanbase of the Year Blackpink Đề cử [111]
Global Song of the Year "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử
Korean Artist of the Year Blackpink Đề cử
Joox Thailand Music Awards 2018 K-Pop Artist of the Year Đề cử [112]
2019 Đề cử [113]
2020 Đoạt giải [114]
2021 Top Social Artist of the Year Đề cử [115]
2022 Top Social Global Artist of the Year Đề cử [116]
K Global Heart Dream Awards[d] 2022 Popularity Award – Girl Group Đề cử [118]
2023 Đề cử [119]
Korea First Brand Awards[e] 2021 Best Female Idol Đoạt giải [121]
Korea Popular Music Awards[f] 2018 Artist of the Year Đề cử [123]
Best Group Dance "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử
Popularity Award Blackpink Đề cử [124]
Song of the Year "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử [123]
MAMA Awards 2016 Best Music Video "Whistle" Đoạt giải [125]
Best of Next Female Artist Blackpink Đoạt giải
Best New Artist – Female Group Đề cử [126]
iQiYi Worldwide Favorite Artist Đề cử [127]
2017 Best Female Group Đề cử [128]
Qoo10 2017 Favorite K-pop Star Đề cử [129]
2018 Worldwide Fans' Choice Top 10 Đoạt giải [130]
Artist of the Year Đề cử [131]
Best Dance Performance Female Group "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử
Best Female Group Blackpink Đề cử
Best Music Video "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử
Song of the Year Đề cử
Worldwide Icon of the Year Blackpink Đề cử
2019 Worldwide Fans' Choice Top 10 Đoạt giải [132]
Album of the Year Kill This Love Đề cử [133]
Artist of the Year Blackpink Đề cử [134]
Best Dance Performance Female Group "Kill This Love" Đề cử
Best Female Group Blackpink Đề cử
Qoo10 Favorite Female Artist Đề cử [135]
Song of the Year "Kill This Love" Đề cử [134]
Worldwide Icon of the Year Blackpink Đề cử
2020 2020 Visionary Đoạt giải [136]
Best Dance Performance Female Group "How You Like That" Đoạt giải [137]
Best Female Group Blackpink Đoạt giải
Worldwide Fans' Choice Top 10 Đoạt giải
Album of the Year The Album Đề cử [138]
Artist of the Year Blackpink Đề cử [139]
Song of the Year "How You Like That" Đề cử
Worldwide Icon of the Year Blackpink Đề cử
2022 Best Female Group Đoạt giải [140]
Best Music Video "Pink Venom" Đoạt giải
Worldwide Fans' Choice Top 10 Blackpink Đoạt giải
Album of the Year Born Pink Đề cử [141]
Artist of the Year Blackpink Đề cử
Best Dance Performance Female Group "Pink Venom" Đề cử
Song of the Year Đề cử
Worldwide Icon of the Year Blackpink Đề cử
Melon Music Awards 2016 Best New Artist Đoạt giải [142]
Top 10 Artists Đề cử [143]
2017 Best Dance – Female "As If It's Your Last" Đề cử [144]
Kakao Hot Star Award Blackpink Đề cử
Song of the Year "As If It's Your Last" Đề cử
Top 10 Artists Blackpink Đề cử
2018 Best Dance – Female "Ddu-Du Ddu-Du" Đoạt giải [142]
Top 10 Artists Blackpink Đoạt giải
Album of the Year Square Up Đề cử [145]
Artist of the Year Blackpink Đề cử [142]
Kakao Hot Star Award Đề cử [145]
Song of the Year "Ddu-Du Ddu-Du" Đề cử
2019 Best Rap/Hip Hop Track "Kill This Love" Đề cử [146]
Top 10 Artists Blackpink Đề cử [147]
2020 Best Dance – Female "How You Like That" Đoạt giải [148]
Top 10 Artists Blackpink Đoạt giải [149]
Album of the Year The Album Đề cử [150]
Artist of the Year Blackpink Đề cử [151]
Netizen Popularity Award Đề cử [152]
Song of the Year "How You Like That" Đề cử [153]
2022 Album of the Year Born Pink Đề cử [154]
Artist of the Year Blackpink Đề cử
Best Female Group Đề cử
Netizen Popularity Award Đề cử
Top 10 Artists Đề cử [155]
Meus Prêmios Nick 2018 Fandom of the Year Đề cử [156]
Favorite International Artist Đề cử
2019 Fandom of the Year Đề cử [157]
Favorite International Artist Đề cử
2020 Fandom of the Year Đề cử [158]
Favorite International Hit "How You Like That" Đề cử
2021 Fandom of the Year Blackpink Đề cử [159]
Favorite Music Group Đề cử
MTV Europe Music Awards 2019 Best Group Blackpink Đề cử [160]
2020 Best Collaboration "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử [161]
Best Group Blackpink Đề cử
Biggest Fans Đề cử
2021 Đề cử [162]
2022 Best Metaverse Performance Blackpink: The Virtual Đoạt giải [163]
Best K-Pop Blackpink Đề cử [164]
Best Video "Pink Venom" Đề cử
Biggest Fans Blackpink Đề cử
2023 Đề cử [165]
MTV MIAW Awards 2019 K-Pop Explosion Đề cử [166]
2021 Best Fandom Đề cử [167]
K-Pop Domination Đề cử
2023 Đoạt giải [168]
MTV MIAW Awards Brazil 2019 Biggest Fans Đề cử [169]
K-Pop Explosion Đề cử
2020 Best International Feature "Sour Candy" (with Lady Gaga) Đoạt giải [170]
Biggest Fans Blackpink Đề cử [171]
2021 Global Hit "Lovesick Girls" Đoạt giải [172]
Biggest Fans Blackpink Đề cử [173]
MTV Video Music Awards 2019 Best Group Đề cử [174]
Best K-Pop "Kill This Love" Đề cử [175]
2020 Song of Summer "How You Like That" Đoạt giải [176]
Best Group Blackpink Đề cử [177]
2021 Best K-Pop "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử [178]
Group of the Year Blackpink Đề cử [179]
2022 Best Metaverse Performance Blackpink: The Virtual Đoạt giải [180]
Group of the Year Blackpink Đề cử [181]
2023 Best Choreography "Pink Venom" Đoạt giải [182]
Group of the Year Blackpink Đoạt giải
Best Art Direction "Pink Venom" Đề cử [183]
Best Editing Đề cử
Best K-Pop Đề cử
Show of the Summer Blackpink Đề cử [184]
MTV Video Music Awards Japan 2018 Best Dance Video "Ddu-Du Ddu-Du" Đoạt giải [185]
2022 Best Group Video – International "Pink Venom" Đoạt giải [186]
Video of the Year Đề cử [187]
Nickelodeon Kids' Choice Awards 2019 Favorite Global Music Star Blackpink Đề cử [188]
2021 Favorite Music Collaboration "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử [189]
Favorite Music Group Blackpink Đề cử
2023 Favorite Global Music Star Đề cử [190]
Favorite Music Group Đề cử
Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards 2019 Favorite International Artist or Group Đề cử [191]
Best Fandom Đề cử
2021 K-Pop Bomb Đề cử [192]
2022 Favorite K-Pop Group Đề cử [193]
Master Fandom Đề cử
2023 Favorite K-Pop Group Đề cử [194]
NRJ Music Awards 2022 International Clip of the Year "Pink Venom" Đề cử [195]
International Group / Duo of the Year Blackpink Đề cử
People's Choice Awards 2019 The Concert Tour of 2019 In Your Area World Tour Đoạt giải [196]
The Group of 2019 Blackpink Đoạt giải
The Music Video of 2019 "Kill This Love" Đoạt giải
2020 The Group of 2020 Blackpink Đề cử [197]
The Music Video of 2020 "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đề cử
2022 The Group of 2022 Blackpink Đề cử [198]
The Music Video of 2022 "Pink Venom" Đề cử
Philippine K-pop Awards 2017 Best Female Group Blackpink Đoạt giải [199]
QQ Music Boom Boom Awards 2020 Most Popular Overseas Group Đoạt giải [200]
RTHK International Pop Poll Awards 2021 Top Band/Group Gold [201]
Top Ten International Gold Songs "Lovesick Girls" Đoạt giải
2022 Top Album Award – Korean Born Pink Đoạt giải [202]
Seoul Music Awards 2017 New Artist of the Year Blackpink Đoạt giải [203]
Main Award (Bonsang) Đề cử [204]
Korean Wave Award Đề cử [205]
Popularity Award Đề cử
2018 Main Award (Bonsang) Đoạt giải [206]
Grand Prize (Daesang) Đề cử [207]
Korean Wave Award Đề cử
Popularity Award Đề cử
2019 Main Award (Bonsang) Đề cử [208]
Korean Wave Award Đề cử
Popularity Award Đề cử
2020 Main Award (Bonsang) Kill This Love Đề cử [209]
Korean Wave Award Blackpink Đề cử
Popularity Award Đề cử
QQ Music Most Popular K-Pop Artist Award Đề cử [210]
2021 Main Award (Bonsang) How You Like That Đề cử [211]
Fan PD Artist Award Blackpink Đề cử [212]
Korean Wave Award Đề cử [211]
Popularity Award Đề cử
WhosFandom Award Đề cử [213]
2023 Main Award (Bonsang) Born Pink Đoạt giải [214]
Grand Prize (Daesang) Blackpink Đề cử
Idolplus Best Star Award Đề cử [215]
Korean Wave Award Đề cử [216]
Popularity Award Đề cử
2024 World Best Artist Đoạt giải [217]
Seoul Success Awards 2022 Popular Culture Grand Prize – Singer Đoạt giải [218]
Shorty Awards 2019 Best in Music Đoạt giải [219]
Soompi Awards 2017 Rookie of the Year Đoạt giải [220]
2018 Best Female Group Đề cử [221]
2019 Đoạt giải [222]
Soribada Best K-Music Awards 2017 Bonsang Award Đề cử [223]
Popularity Award Đề cử
2018 Bonsang Award Đề cử [224]
[225]
Global Fandom Award Đề cử
Popularity Award (Female) Đề cử
2019 Bonsang Award Đề cử [226]
Popularity Award (Female) Đề cử
2020 Đề cử [227]
Spotify Awards[g] 2020 Most Listened K-pop Artist (Female) Đoạt giải [230]
Teen Choice Awards 2018 Choice Fandom Đề cử [231]
Choice International Artist Đề cử
Choice Next Big Thing Đề cử
2019 Choice Song: Group "Ddu-Du Ddu-Du" Đoạt giải [232]
Choice Fandom Blackpink Đề cử [233]
Choice International Artist Đề cử
Choice Summer Tour In Your Area World Tour Đề cử
Telehit Awards 2019 Best K-pop of the Year Blackpink Đề cử [234]
Tencent Music Entertainment Awards 2019 Best Japanese and Korean Artist of the Year Đoạt giải [235]
2020 Best Overseas Group Đoạt giải [236]
Tokopedia WIB Indonesia K-Pop Awards 2021 The Most Pretty Savage Đoạt giải [237]
Variety's Hitmakers Awards 2020 Group of the Year Đoạt giải [238]
V Live Awards 2017 Global Rookie Top 5 Đoạt giải [239]
2018 Global Artist Top 10 Đoạt giải [240]
2019 Đoạt giải [241]
Global Artist Top 12 Đoạt giải [242]
Best Channel – 3 Million Followers Đề cử [243]
The Most Loved Artist Đề cử [244]
Webby Awards 2023 Best Partnership or Collaboration, Features (Social) #PinkVenomChallenge Đoạt giải [245]
Weibo Starlight Awards 2021 Favorite Collaboration "Ice Cream" (with Selena Gomez) Đoạt giải [246]

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Huân chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia, năm, huân chương
Quốc gia Năm Huân chương Nguồn
Anh Quốc 2023 Thành viên Huân chương Đế quốc Anh (MBE) [247]

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm, nhà phát hành, tên hạng mục và vị thứ
Năm Nhà phát hành Danh sách Vị thứ Nguồn
2019 Forbes Korea Power Celebrity 1st [248]
30 Under 30 (Asia) Placed [249]
2020 Korea Power Celebrity 3rd [250]
100 Digital Stars (Asia) Placed [251]
2021 Korea Power Celebrity 2nd [252]
2020 Gold House[h] A100 Most Impactful Asians List Placed [255]
2021 Placed [256]
2020 Sisa Journal[i] 100 Next Generation Leaders – Culture and Arts 3rd [261]
2019 Time Time 100 Next Placed [262]
2020 Variety Power of Young Hollywood Placed [263]
2021 Women That Have Made an Impact in Global Entertainment Placed [264]

Kỉ lục thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên tổ chức ghi nhận, năm đạt kỉ lục, tên kỉ lục và người nắm giữ kỉ lục
Năm Tổ chức Kỉ lục thế giới Người năm giữ Nguồn
2020 Guinness World Records Video được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ "How You Like That" [265]
Video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ
Video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ bởi nhóm nhạc K-pop
Video có nhiều người xem công chiếu nhất trên YouTube
Video âm nhạc có nhiều người xem công chiếu nhất trên YouTube
2021 Nhóm nhạc có nhiều người đăng ký nhất trên Youtube Blackpink [266]
2023 Nhóm nhạc K-Pop nữ đầu tiên đạt vị trí số 1 trên UK Albums Chart [267]
Nhóm nhạc K-Pop nữ đầu tiên đạt vị trí số 1 trên US Albums Chart [268]
Người chiến thắng đầu tiên của Màn trình diễn Metaverse xuất sắc nhất tại MTV VMA [269]
Nhóm nhạc có kênh âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube [270]
Nhóm nhạc nữ được nghe nhiều nhất Spotify [271]

Theo tổ chức Guinness World Records, "Kill This Love" (2019) của BlackPink chỉ nắm được ba danh hiệu kỷ lục video trên YouTube chỉ trong một tuần trước khi nhanh chóng bị vượt qua bởi "Boy With Love" của BTS. Do đó, trong khi tổ chức trao giải thừa nhận khoảng thời gian năm giữ ngắn ngủi, video chưa bao giờ được chứng nhận là kỷ lục thế giới chính thức.[272]

Chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày Bài hát
2020 8 tháng 7 "How You Like That"
15 tháng 7
29 tháng 7
14 tháng 10 "Lovesick Girls"
2022 24 tháng 8 "Pink Venom"
21 tháng 9 "Shut Down"
28 tháng 9
5 tháng 10
Năm Ngày Bài hát
2016 8 tháng 9 "WHISTLE"
2018 28 tháng 6 "DDU-DU DDU-DU"
5 tháng 7
12 tháng 7
2020 9 tháng 7 "How You Like That"
16 tháng 7
15 tháng 10 "Lovesick Girls"
2022 25 tháng 8 "Pink Venom"
1 tháng 9
8 tháng 9
22 tháng 9 "Shut Down"
26 tháng 9
6 tháng 10
Năm Ngày Bài hát
2018 29 tháng 6 "DDU-DU DDU-DU"[273]
2020 10 tháng 7 "How You Like That"
31 tháng 7
16 tháng 10 "Lovesick Girls"
Năm Ngày Bài hát
2018 23 tháng 6 "DDU-DU DDU-DU"[274]
30 tháng 6
7 tháng 7
14 tháng 7
2020 11 tháng 7 "How You Like That"
19 tháng 7
25 tháng 7
2022 8 tháng 10 "Shut Down"
Năm Ngày Bài hát
2016 21 tháng 8 "WHISTLE"[275]
11 tháng 9
27 tháng 11 "PLAYING WITH FIRE"
4 tháng 12
2017 2 tháng 7 "AS IF IT'S YOUR LAST"
9 tháng 7
16 tháng 7
2018 24 tháng 6 "DDU-DU DDU-DU"[276]
1 tháng 7
8 tháng 7
2019 21 tháng 4 "Kill This Love"
26 tháng 5
2020 28 tháng 6 "How You Like That"
12 tháng 7
19 tháng 7
20 tháng 9 "Ice Cream"
(with Selena Gomez)
27 tháng 9
4 tháng 10
11 tháng 10 "Lovesick Girls"
18 tháng 10
25 tháng 10
2022 4 tháng 9 "Pink Venom"
18 tháng 9
25 tháng 9
2 tháng 10 "Shut Down"
9 tháng 10
16 tháng 10

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ A bonsang (Bản mẫu:Tiếng Hàn), có nghĩa là "giải thưởng chính", là một giải thưởng lớn được trao tại một lễ trao giải của Hàn Quốc.[1]
  2. ^ Hosted by the Hong Kong Asia Pacific International Group and Sunway Records, the Asian Pop Music Awards bases its winners on the "Asian Pop Music Chart" which opened in September 2019.[22]
  3. ^ The Elle Style Awards were inaugurated in 2017 by Elle Korea in commemoration of the magazine's 25th anniversary. The awards celebrate the most influential domestic figures in the fields of fashion, culture, and art. Nominees are recommended by individuals who have also contributed to the defining styles of South Korea within these circles. Final winners are chosen by expert industry judges.[73][74]
  4. ^ Hosted by the Awards Organizing Committee, Celeb Media, and YJ Partners and sponsored by Sports Today, the K Global Heart Dream Awards honors K-pop artists at the center of world culture as part of the Hallyu Wave.[117]
  5. ^ Hosted by the Korea Consumer Brand Committee and the Korea Consumer Forum, the Korea First Brand Awards bases its winners on a nationwide South Korean survey.[120]
  6. ^ Created in 2018 by the Korea Singers Association, the Korea Entertainment Producer's Association, the Recording Industry Association of Korea, the Federation of Korean Music Performers, and the Korea Music Copyright Association, the Korea Popular Music Awards is designed to honor leaders in the hallyu wave.[122]
  7. ^ The Spotify Awards were announced in November 2019 with its inaugural show held in March 2020 in Mexico City, the platform's biggest single market. Nominees and winners across more than 50 categories, including Artist of The Year and Emerging Artist, are based on sales, streaming and user-engagement data.[228][229]
  8. ^ The A100 List honors the most impactful Asians and Asian American & Pacific Islanders (AAPIs) in culture every May for AAPI Heritage Month.[253] Gold House "champions trailblazing members of the AAPI community and their transformative contributions to entertainment, fashion, lifestyle, technology, business, social activism and politics from the past year."[254]
  9. ^ The Sisa Journal is one of the major weekly news magazines in Korea.[257] Established in 1989,[258] its annually conducted 'Who Moves Korea' survey determines the most influential figures in the country and highlights next-generation leaders of Korea.[259] The survey is conducted on a total of 1000 experts across 10 fields, including professors, journalists, politicians, businessmen, and cultural artists.[260]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Acevedo, Angela (29 tháng 1 năm 2019). “BTS, Red Velvet, XXX and More Land 2019 Korean Music Awards Nominations”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng Một năm 2019. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2019.
  2. ^ Jung, You (31 tháng 8 năm 2020). “BLACKPINK Becomes First Kpop Girl Group to Win MTV VMA...BTS Takes Home 4 Awards”. TenAsia. Lưu trữ bản gốc 22 tháng Chín năm 2020. Truy cập 31 tháng Mười năm 2020.
  3. ^ Grein, Paul (13 tháng 10 năm 2022). “Bad Bunny Leads 2022 American Music Awards Nominations: Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Mười năm 2022. Truy cập 13 tháng Mười năm 2022.
  4. ^ Ramadan, Syahrul (23 tháng 9 năm 2019). “ABPBH32: BTS Wins 1st K-Pop Artist Award + Complete List Of Winners”. Hype Malaysia. Lưu trữ bản gốc 21 tháng Mười năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  5. ^ Lee, Joon-hyeon (30 tháng 11 năm 2020). 강다니엘·BTS·아이유·아이즈원...'2020 APAN Awards' 인기상 수상 [Kang Daniel · BTS · IU · Iz*One ... '2020 APAN Awards' Popularity Award]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 30 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 7 Tháng mười hai năm 2020.
  6. ^ Jeong, Hye-yeon (6 tháng 11 năm 2020). 2020 APAN 어워즈' 올해 최고의 가수 30팀 선정.."방탄소년단→임영웅" [Top 30 Singers of the Year at the '2020 APAN Awards'"BTS→Lim Young Woong"]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 19 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 18 Tháng mười một năm 2020 – qua Naver.
  7. ^ “APAN Music Awards 2020 anunció lista de ganadores y generó debate en redes” [APAN Music Awards 2020 announced the list of winners and generated debate in networks]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 26 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2020.
  8. ^ Yang, So-young (26 tháng 10 năm 2020). 2020 APAN 어워즈, 드라마부터 음악까지...인기상 후보자 발표 [2020 APAN Awards, From Drama to Music... Popularity Award nominations announced]. The Daily Economic (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2020. Truy cập 24 Tháng mười hai năm 2020 – qua Naver.
  9. ^ Choi, Na-young (4 tháng 11 năm 2020). '2020 APAN 어워즈' 인기투표 중, 팬들이 직접 뽑은 1위는? [Among the popularity votes for the '2020 APAN Awards', which number one did fans pick?]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 24 Tháng mười hai năm 2020.
  10. ^ Oh, Ji-won (16 tháng 11 năm 2016). 'AAA' 조진웅∙엑소 대상...방탄소년단∙박보검∙윤아 2관왕 [종합] ['AAA' Cho Jin-woong and EXO Win Grand Prize... BTS, Park Bo-gum, Yoona, Two Wins [General]]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 13 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  11. ^ “2016 Asia Artist Awards – Popularity Ranking”. Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Mười năm 2016. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2019.
  12. ^ “2017 Asia Artist Awards – Popularity Ranking”. Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Chín năm 2017. Truy cập 26 Tháng mười hai năm 2019.
  13. ^ Moon, Wan-sik (29 tháng 9 năm 2018). 방탄소년단, 2018 AAA 인기투표 10일 연속 1위..2위 엑소-3위 워너원 [BTS, 2018 AAA popularity vote 10th consecutive day 1st place .. 2nd place EXO-3rd place Wanna One]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  14. ^ “Đề cử Nghệ sĩ Hàn Quốc được yêu thích nhất tại AAA 2019: EXO xuất sắc dẫn đầu, BlackPink – BTS rượt sát” [Nominated The most favorite Korean artist at AAA 2019: EXO excelled in the lead, BlackPink – BTS chased]. Sao Star. 13 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Một năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  15. ^ “STARNEWS Popularity Award” (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 26 Tháng mười hai năm 2019.
  16. ^ “Vote” (bằng tiếng Hàn). Asia Artist Awards. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng hai năm 2021. Truy cập 31 Tháng mười hai năm 2020.
  17. ^ “Asia Artist Awards 2021 Winners: BTS, EXO and More”. International Business Times. 2 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2021.
  18. ^ “Asia Artist Awards公式 I ショッピングクーポンサイト【RET】” (bằng tiếng Nhật). Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Mười năm 2021. Truy cập 17 tháng Mười năm 2021.
  19. ^ Kim, Soo-hyeong (13 tháng 12 năm 2022). 블랙핑크 불참 속 뉴진스 대상→김선호.임영웅 나란히 '4관왕' 쾌거 [2022 AAA] (종합) [New Jeans Grand Prize amid Blackpink's absence → Seonho Kim and Yeongwoong Lim, a splendid achievement of '4 crowns' [2022 AAA] (comprehensive)]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 13 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 13 Tháng mười hai năm 2022.
  20. ^ “AAA IdolPlus Popularity Award Voting Open” (bằng tiếng Hàn). Asia Artist Awards. 6 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2022.
  21. ^ “AAA 인기상 후보100 사전투표 - 가수” [AAA Popularity Award Candidate 100 Advance Voting - Singer]. Star News (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Chín năm 2023. Truy cập 11 tháng Chín năm 2023.
  22. ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家”. VCT News (bằng tiếng Chinese). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng Một năm 2021. Truy cập 7 Tháng Một năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  23. ^ “亚洲流行音乐大奖 林俊杰大赢家夺五奖” [JJ Lin wins five awards at Asian Pop Music Awards]. Lianhe Zaobao (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Một năm 2021. Truy cập 6 Tháng Một năm 2021.
  24. ^ “亞洲流行音樂大獎2020入圍揭曉 林俊傑入圍7項BLACKPINK入圍6項”. Hong Kong Commercial Daily (bằng tiếng chinese). 8 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Một năm 2021. Truy cập 1 Tháng Một năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ “【APMA 2022】亚洲流行音乐大奖2022年度获奖名单” [[APMA 2022] Asian Pop Music Awards 2022 Winners List]. Weibo (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2022.
  26. ^ “【APMA 2022】亚洲流行音乐大奖2022年度入围名单” [[APMA 2022] Asian Pop Music Awards 2022 Shortlist]. Weibo (bằng tiếng Trung). 13 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng Một năm 2023. Truy cập 16 Tháng mười hai năm 2022.
  27. ^ “【APMA 2023】亚洲流行音乐大奖2023年度入围名单” (bằng tiếng Trung). 29 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2023.
  28. ^ {{chú thích web|url=https://x.com/APMAHK/status/1739965445313265880?s=20
  29. ^ Mier, Tomás (29 tháng 4 năm 2021). “The Weeknd, DaBaby, Gabby Barrett and Megan Thee Stallion Lead 200 Billboard Music Awards Nominations”. People (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 29 Tháng tư năm 2021. Truy cập 29 Tháng tư năm 2021.
  30. ^ Atkinson, Katie (20 tháng 11 năm 2023). “Billboard Music Awards 2023 Winners: Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng mười một năm 2023. Truy cập 20 Tháng mười một năm 2023.
  31. ^ “2021 Brand Customer Loyalty Awards Voting”. bcli.kcforum.co.kr (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 27 Tháng tư năm 2021. Truy cập 27 Tháng tư năm 2021.
  32. ^ “BLACKPINK: Das ist ihr erster Award in 2020🏆” [BLACKPINK: This is their first award in 2020🏆] (bằng tiếng Đức). Bravo Otto. 9 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Một năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  33. ^ “BRAVO Otto Sieger 2020 K-Pop Blackpink” [BRAVO Otto winner 2020 K-Pop Blackpink] (bằng tiếng Đức). Bravo Otto. 6 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng Một năm 2021. Truy cập 6 Tháng Một năm 2021.
  34. ^ “BRAVO-Otto-Siegerinnen 2021 Band/Duo” [BRAVO Otto Winners 2021 Band/Duo] (bằng tiếng Đức). Bravo Otto. 2 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng hai năm 2022. Truy cập 2 Tháng hai năm 2022.
  35. ^ “BRAVO Otto Wahl 2022” (bằng tiếng Đức). Bravo Otto. 1 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng hai năm 2023. Truy cập 1 Tháng hai năm 2023.
  36. ^ “Brit Awards 2023: Full list of nominees”. BBC. 12 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Một năm 2023. Truy cập 12 Tháng Một năm 2023.
  37. ^ “20주년 어워즈 – 가장 사랑받은 음악 20” [20th Anniversary Awards – 20 Most Loved Music]. Bugs! (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 13 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 10 Tháng tư năm 2022.
  38. ^ “Você escolheu! Saiba quem são os vencedores do CH Awards 2020” [You chose! Find out who are the winners of the CH Awards 2020]. Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2020.
  39. ^ “CH Awards 2022: confira a lista completa de vencedores” [CH Awards 2022: check out the full list of winners]. Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc 17 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2022.
  40. ^ Yoon, Min-sik (24 tháng 2 năm 2017). “EXO, BlackPink, Twice win big at Gaon Awards”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 26 Tháng mười hai năm 2019.
  41. ^ Mathew, Ilin (14 tháng 2 năm 2018). “Gaon Chart Music Awards 2018 complete winners list: Ed Sheeran, Shawn Mendes, BTS and more”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  42. ^ Hicap, Jonathan (25 tháng 1 năm 2019). “Winners at the 8th Gaon Chart Music Awards”. Manila Bulletin. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng Một năm 2019. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  43. ^ Whitney, Kayla (9 tháng 1 năm 2019). “8th Gaon Chart Music Awards nominees and categories”. AXS. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tư năm 2019. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  44. ^ 9th Gaon Chart Music Awards 올해의 가수(디지털음원)후보자 [9th Gaon Chart Music Awards Artist of the Year (Digital Music) Nominees] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. 1 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2019.
  45. ^ 9th Gaon Chart Music Awards 올해의 가수(오프라인앨범)후보자 [9th Gaon Chart Music Awards Artist of the Year (Physical Album) Nominees] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. 1 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2019.
  46. ^ Park Seo-yeon (13 tháng 1 năm 2021). “[2021 가온차트]방탄소년단, 음원·피지컬→리테일상 '6관왕'..아이유 3관왕-블랙핑크 4관왕(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 13 Tháng Một năm 2021. Truy cập 13 Tháng Một năm 2021.
  47. ^ 10th Gaon Chart Music Awards 올해의 가수(디지털음원)후보자 [10th Gaon Chart Music Awards Artist of the Year (Digital Music) Nominees] (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart Music Awards. 7 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 7 Tháng mười hai năm 2020.
  48. ^ 10th Gaon Chart Music Awards 올해의 가수(오프라인앨범)후보자 [10th Gaon Chart Music Awards Artist of the Year (Physical Album) Nominees] (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart Music Awards. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Một năm 2021. Truy cập 4 Tháng Một năm 2021.
  49. ^ Jeong, Hye-won (18 tháng 2 năm 2023). “블랙핑크·르세라핌·있지, 음원 부문 올해의 가수상 수상(9·10·11월)[써클차트어워즈2022]” [Blackpink·Le Sserafim·Itzy won the Singer of the Year Award in the music category (September·October·November)[Circle Chart Awards 2022]] (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng hai năm 2023. Truy cập 18 Tháng hai năm 2023 – qua Naver.
  50. ^ Jeong, Hye-won (18 tháng 2 năm 2023). “세븐틴·블랙핑크, 올해의 그룹상 수상[써클차트어워즈2022]” [Seventeen·Blackpink, Group of the Year Award [Circle Chart Awards 2022]] (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng hai năm 2023. Truy cập 18 Tháng hai năm 2023 – qua Naver.
  51. ^ Jeong, Hye-won (18 tháng 2 năm 2023). “임영웅·블랙핑크, 뮤빗 글로벌 초이스상 수상[써클차트어워즈2022]” [Lim Young-woong and Blackpink win the Mubeat Global Choice Award [Circle Chart Awards 2022]] (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng hai năm 2023. Truy cập 18 Tháng hai năm 2023 – qua Naver.
  52. ^ “The Artist of this Year - Global Digital Music Nominees”. Circle Chart Music Awards. 17 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2022.
  53. ^ “The Artist of this Year - Physical Album Nominees”. Circle Chart Music Awards. 17 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2022.
  54. ^ https://x.com/BBU_BLACKPINK/status/1745047753049403631?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  55. ^ “Clios Music Winners”. Clios (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 11 Tháng sáu năm 2021.
  56. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1344520116738940929?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  57. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1344514820100513792?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  58. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1344499459795931137?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  59. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1344490986475581447?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  60. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1471588105580957697?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  61. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604622663128961027?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  62. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604595161413160961?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  63. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604581081319149568?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  64. ^ a b c https://x.com/ChinaMusicData/status/1603591123141906432?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  65. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604576664834416641?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  66. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604610299000225793?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  67. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604603555184246785?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  68. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604588212881604611?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  69. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1604582592141033474?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  70. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1739473921181708550?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  71. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1739460938602848283?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  72. ^ https://x.com/ChinaMusicData/status/1737380681611641154?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  73. ^ Hong, Se-young (20 tháng 10 năm 2017). 고소영X공효진X배두나 등 '엘르스타일어워즈' 수상자 확정 [공식] [Confirmed winners of 'Elle Style Awards' include Go So-young X Gong Hyo-jin X Bae Doo-na, etc. [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 12 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2020 – qua Naver.
  74. ^ Cheon, Seol-hwa (12 tháng 11 năm 2018). 제2회 엘르 스타일 어워즈'. 오늘(12일) 개최... 선미-쇼미더머니 777 루피 & 나플라 축하 공연 ['The 2nd Elle Style Awards'. Held today (12th)... Sunmi-Show Me The Money 777's Loopy & Nafla Celebration Performance]. Star Daily News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 17 Tháng tư năm 2019. Truy cập 17 Tháng tư năm 2019.
  75. ^ Park, Pan-suk (20 tháng 12 năm 2018). 블랙핑크・배윤영・루피・나플라, 엘르 스타일 어워즈 수상..저소득 한부모 가정 2천만원 기부 [Black Pink, Bae Yoon-young, Loopy, Nafla, and Elle Style Awards.. Donated 20 million won to low-income single-parent families]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 12 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2020 – qua Naver.
  76. ^ “The Fact Music Awards - TMA Popularity Award Voting”. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2020.
  77. ^ “팬앤스타 초이스 가수” [Fan N Star Choice Artist]. The Fact Music Awards (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng tám năm 2021. Truy cập 9 Tháng tám năm 2021.
  78. ^ “TMA Global Fan N Star”. The Fact Music Awards (bằng tiếng Anh). 27 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2022. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2022.
  79. ^ Kim, Young-rok (1 tháng 10 năm 2018). "BTS·워너원·트와이스·볼빨간"...'2018 MGA' 후보 공개, 투표 시작 ["BTS·Wanna One·TWICE·BOL4"...'2018 MGA' Candidates Open, Voting Starts]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020 – qua Naver.
  80. ^ Luu, Tracey (27 tháng 6 năm 2019). “M2 x Genie Music Awards 2019 reveals nominees!”. All Access Asia. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Một năm 2021. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  81. ^ “2020 지니 뮤직 어워드”. genie.co.kr (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2020.
  82. ^ “Genie Music Awards 2022: lista de nominados y categorías de la premiación de k-pop” [Genie Music Awards 2022: list of nominees and categories of the K-pop award]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 6 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Mười năm 2022. Truy cập 6 tháng Mười năm 2022.
  83. ^ “GMA Idolplus Global Popularity Award voting”. global.idolplus.com (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Mười năm 2022. Truy cập 11 tháng Mười năm 2022.
  84. ^ “The 31st Golden Disc Winners”. Golden Disc Awards. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng hai năm 2018. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2019.
  85. ^ Mehta, Ankita (3 tháng 1 năm 2017). “Golden Disk Awards 2017: First lineup, hosts and complete list of nominations revealed”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng tám năm 2018. Truy cập 9 Tháng tám năm 2019.
  86. ^ Lee, Ha-na (10 tháng 1 năm 2018). [2018 골든디스크] 아이유, 대상 영예...윤종신 첫 본상·워너원 신인상(종합) [[2018 Golden Disk IU, for honor ... Yoon Jong-shin's first prize and Wanna One rookie award (general)]. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 27 tháng Mười năm 2018. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  87. ^ Mathew, Ilin (15 tháng 12 năm 2017). “Golden Disc Awards 2018: Host, nomination list and voting details of 32nd annual award show”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  88. ^ Hwang, Mi-hyun (5 tháng 1 năm 2019). [제33회 골든디스크] 아이콘, 음원 부문 대상 "소름 돋는다"(종합) [[33th Golden Disc Awards] Icon, Grand Prize in Music Category (Global) (General)]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 13 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020 – qua Naver.
  89. ^ “Candidates”. Golden Disk Awards. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập 12 Tháng tư năm 2018.
  90. ^ “33rd Golden Disc Award Vote” (bằng tiếng Hàn). Golden Disc Awards. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập 29 Tháng mười hai năm 2019.
  91. ^ 제34회 골든디스크어워즈 with 틱톡 후보자 _ [34th Golden Disk Awards with TikTok Nominees] (bằng tiếng Hàn). Golden Disc Awards. 5 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2019.
  92. ^ “The 34th Golden Disc Awards with TikTok”. Golden Disc Awards. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 25 Tháng mười hai năm 2019.
  93. ^ “BLACKPINK 入围"第34届金唱片奖各奖项提名"丨BLINK们快为小墨投票吧!”. 爱豆APP. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng Một năm 2021. Truy cập 11 Tháng Một năm 2021.
  94. ^ Yoon, Ki-baek (10 tháng 1 năm 2021). 갓세븐·블랙핑크, 음반 본상 [2021 골든디스크] [GOT7·BLACKPINK, Album Bonsang [2021 Golden Disc]]. Edaily. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng Một năm 2021. Truy cập 10 Tháng Một năm 2021.
  95. ^ Oh, Bo-ram (9 tháng 1 năm 2021). 아이유, BTS·블랙핑크 누르고 '골든디스크 디지털음원 대상' [Press IU, BTS, BLACKPINK and 'Golden Disc Digital Song Daesang']. Yonhap News. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng Một năm 2021. Truy cập 10 Tháng Một năm 2021.
  96. ^ “GDA 2021: cómo votar y lista completa de nominados de los Golden Disk Award” [GDA 2021: How to Vote and Full List of Golden Disk Award Nominees]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 10 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 12 Tháng mười hai năm 2020.
  97. ^ 「QQ音乐X第35届金唱片大赏」入围名单 [QQ Music X "35th Golden Disc Awards" | List of nominees]. Golden Disc Awards (bằng tiếng Trung). 10 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Một năm 2021. Truy cập 3 Tháng Một năm 2021.
  98. ^ Yoon, Ki-baek (6 tháng 1 năm 2023). 방탄소년단·아이브, 골든디스크 대상 품었다 [종합] [BTS and Ive received the Golden Disk Awards [Comprehensive]]. Edaily. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng Một năm 2023. Truy cập 7 Tháng Một năm 2023.
  99. ^ Mathew, Ilin (2 tháng 1 năm 2023). “Golden Disc Awards 2023 Performers, Presenters, Nominees, and More”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng Một năm 2023. Truy cập 2 Tháng Một năm 2023.
  100. ^ “The 37th Golden Disc Awards Official Fan Vote with TikTok”. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2022.
  101. ^ “ประกาศผล 2016 Hallyu K Fans' Choice Awards”. Hallyu K Star. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng Một năm 2017. Truy cập 25 Tháng mười hai năm 2016.
  102. ^ “[NOTICE] 2021 HANTEO MUSIC AWARDS WhosFandom Award”. Hanteo. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2021.
  103. ^ Park, Yoo-jin (11 tháng 2 năm 2023). “NCT 드림, '대상' 포함 2관왕..."SM 식구들에 감사" [한터뮤직어워즈](종합)” [NCT Dream, 2 awards including 'Daesang'..."Thanks to the SM family" [Hanteo Music Awards] (Comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng hai năm 2023. Truy cập 11 Tháng hai năm 2023 – qua Naver.
  104. ^ Choi, Kyu-yeon (9 tháng 1 năm 2023). “BTS, BLACKPINK, NCT DREAM... In the Second Round of Voting for 'Hanteo Music Awards', Who Will Win the Grand Prize?”. Hanteo News. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2023. Truy cập 9 Tháng Một năm 2023.
  105. ^ Grein, Paul (8 tháng 9 năm 2020). “Here's the Complete List of 2020 iHeartRadio Music Award Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Chín năm 2020. Truy cập 8 tháng Chín năm 2020.
  106. ^ Bell, BreAnna (8 tháng 1 năm 2020). “Ariana Grande, Billie Eilish, Lil Nas X Among 2020 iHeartRadio Music Awards Nominees”. Variety. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2020. Truy cập 8 tháng Chín năm 2020.
  107. ^ Aiello, McKenna (7 tháng 4 năm 2021). “iHeartRadio Music Awards 2021 Nominations: See the Complete List”. E! News. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng tư năm 2021. Truy cập 7 Tháng tư năm 2021.
  108. ^ Paul, Larisha (11 tháng 1 năm 2023). “Harry Styles, Lizzo, Taylor Swift Dominate 2023 iHeartRadio Music Awards Nominations”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng Một năm 2023. Truy cập 11 Tháng Một năm 2023.
  109. ^ 第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト [32nd Japan Gold Disc Awards / Winning Works / Artist] (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 26 Tháng hai năm 2018.
  110. ^ Leung, Jenny (19 tháng 4 năm 2020). “Vote for your favourite songs and artists at the 2020 Joox Top Music Award”. Time Out. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng tư năm 2020. Truy cập 23 Tháng tư năm 2020.
  111. ^ Peters, Daniel (8 tháng 6 năm 2021). “BTS, Pamungkas, BLACKPINK and more nominated for 2021 Joox Indonesia Music Awards”. NME. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 9 Tháng sáu năm 2021.
  112. ^ เผยแล้ว! รายชื่อผู้ชนะรางวัลจากเวที JOOX Thailand Music Awards 2018 [Revealed! Joox Thailand Music Awards winners list 2018]. Sanook Entertainment News (bằng tiếng Thái). 22 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 10 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  113. ^ เปิดโผ 5 วงเคป็อปแห่งยุค! ที่อาจคว้ารางวัลเวที "JOOX Thailand Music Awards 2019" [5 K-pop bands of the era that may win the "JOOX Thailand Music Awards 2019"]. Sanook Entertainment News (bằng tiếng Thái). 14 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 10 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  114. ^ บทสรุป Sanook x JTMA 2020 รางวัลด้านไลฟ์สไตล์มอบแด่ 5 คนบันเทิง [Summary of Sanook x JTMA 2020, Lifestyle Award, awarded to 5 entertainers]. Sanook Entertainment News (bằng tiếng Thái). 1 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 2 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 2 tháng Bảy năm 2020.
  115. ^ “JOOX, Top Social Artist of the Year Nominations for JTMA 2021”. thenewsvoice.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 12 tháng Năm năm 2021. Truy cập 13 tháng Năm năm 2021.
  116. ^ JOOX Thailand Music Awards 2022 เปิดลิสต์เข้าชิงสุดยอดรางวัลดนตรีแห่งปี 12 สาขา [JOOX Thailand Music Awards 2022 opens a list of nominations for the best music awards of the year in 12 categories]. Sanook Entertainment News (bằng tiếng Thái). 7 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 7 Tháng Ba năm 2022.
  117. ^ Jo, Hye-in (21 tháng 7 năm 2022). '2022 K 글로벌 하트 드림 어워즈' 대한민국을 대표하는 K팝 스타들이 한 자리에! ['2022 K Global Heart Dream Awards' K-pop stars representing Korea in one place!]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 22 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2022.
  118. ^ “K Global Heart Dream Awards Popularity Award”. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 17 tháng Bảy năm 2022.
  119. ^ “K Global Heart Dream Awards Popularity Award”. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Bảy năm 2023. Truy cập 10 tháng Bảy năm 2023.
  120. ^ Kang, Mi-hwa (17 tháng 12 năm 2019). [영상M] 오마이걸, 2020년 기대되는 '여자아이돌' (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 17 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2019.
  121. ^ “역대 수상브랜드” [Award-winning brands]. Korea First Brands (bằng tiếng Hàn). 22 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 22 Tháng mười hai năm 2020.
  122. ^ Hwang, Soo-yeon (9 tháng 11 năm 2018). "공정성+신뢰성" 2018 한국대중음악시상식 12월 20일 개최 ["Fairness + Reliability" 2018 Korean Pop Music Awards ceremony to be held on December 20]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 10 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2019.
  123. ^ a b 《2018 KPMA》入圍名單公開,BTS、EXO、WANNA ONE 三強鼎立! [The Finalists of the "2018 KPMA" are Announced, and BTS, EXO, and Wanna One Stand Out!]. Kpopn (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 29 Tháng mười hai năm 2019.
  124. ^ Park, Soo-in (19 tháng 11 năm 2018). 방탄소년단vs엑소vs워너원, 2018 KPMA 온라인투표 격돌 [BTS vs EXO vs Wanna One, 2018 KPMA online voting crash]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng tư năm 2019. Truy cập 25 Tháng mười hai năm 2019 – qua Naver.
  125. ^ Lee, Sang-won (4 tháng 12 năm 2016). “2016 MAMA award winners”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 10 tháng Năm năm 2020. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2019.
  126. ^ “Mnet Asian Music Awards 2016 MAMA in Hong Kong – Nominees – Artist Category”. Mnet. 28 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Mười năm 2016. Truy cập 24 tháng Bảy năm 2019.
  127. ^ “iQiyi Worldwide Favorite Artist” (bằng tiếng Trung). iQiyi. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười một năm 2016. Truy cập 24 tháng Bảy năm 2019.
  128. ^ Herman, Tamar (20 tháng 10 năm 2017). “2017 MAMA Nominations: BTS, EXO, Heize, Seventeen, TWICE, & Wanna One Receive Top Recognition”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2019.
  129. ^ “2017 Mnet Asian Music Awards – 2017 Favorite KPOP Star”. Qoo10. 29 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 27 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 30 tháng Mười năm 2020.
  130. ^ Tan, Pakkee (16 tháng 12 năm 2018). “2018 Mnet Asian Music Awards Winners: The Complete List”. E! Online. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng hai năm 2019. Truy cập 30 tháng Mười năm 2020.
  131. ^ Melton, Lori (12 tháng 11 năm 2018). “2018 Mnet Asian Music Awards (MAMA): Complete list of nominees”. AXS. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2018. Truy cập 30 tháng Mười năm 2020.
  132. ^ Jeong, An-ji (4 tháng 12 năm 2019). [2019 MAMA] 방탄소년단으로 시작해 방탄소년단으로 끝났다..대상 4개 포함 '9관왕' [종합] [[2019 MAMA] Started with BTS and ended with BTS. '9 Awards' with 4 Grand Prizes]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 4 Tháng mười hai năm 2019.
  133. ^ 2019 Mnet Asian Music Awards (Television broadcast) (bằng tiếng Hàn). Japan: Mnet. 5 tháng 12 năm 2019. 64 phút.
  134. ^ a b Cabico, Gaea Katreena (25 tháng 10 năm 2019). “LIST: Official nominees for 2019 MAMA”. The Philippine Star. Lưu trữ bản gốc 25 tháng Mười năm 2019. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  135. ^ “2019 MAMA Qoo10 Favorite Artist”. Qoo10. 31 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 10 tháng Năm năm 2020. Truy cập 20 tháng Năm năm 2020.
  136. ^ Choi, Ji-ye (7 tháng 12 năm 2020). '2020 MAMA' 방탄소년단 8관, 올해의 가수·노래·앨범·아이콘 4개 대상 올킬 [종합] ["2020 MAMA" BTS all kill for 8 awards, 4 Grand Prize awards for Singer, Song, Album and Icon of the Year [Comprehensive]]. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2020.
  137. ^ Lee, Seong-hoon (6 tháng 12 năm 2020). MAMA 시상 휩쓴 BTS..."아미 여러분 사랑과 지지 덕분" [BTS swept the MAMA Awards..."Thanks to your love and support, ARMYs"]. Kpokmin Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2020.
  138. ^ Kwon, Hye-mi (6 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 올해의 앨범상 수상...슈가 전화통화 "열심히 재활 중" [2020 'MAMA'] [[2020 MAMA] BTS won the Album of the Year Award...Suga's phonecall "Working hard on rehabilitation"]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2020.
  139. ^ Kim, Hye-mi (25 tháng 10 năm 2019). 2020 MAMA, 후보 공개...아이유 '올해의 노래' 3곡→조정석 '아로하' 등 [2020 MAMA, Nominees Revealed..."Song of the Year" IU's 3 songs→Cho Jung-seok's "Aloha" etc.]. News Inside (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2020. Truy cập 29 tháng Mười năm 2020.
  140. ^ Bowenbank, Starr (29 tháng 11 năm 2022). “Here Are the 2022 MAMA Awards Winners: Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 29 Tháng mười một năm 2022.
  141. ^ Bowenbank, Starr (23 tháng 10 năm 2022). “BTS, J-Hope, BLACKPINK & More Nominated for 2022 MAMA Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 24 tháng Mười năm 2022. Truy cập 23 tháng Mười năm 2022.
  142. ^ a b c “Melon Music Awards” (To view, select the respective year of the award ceremony and scroll down to the listed award.) (bằng tiếng Hàn). Melon. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 3 Tháng tám năm 2019.
  143. ^ Mathew, Ilin (19 tháng 11 năm 2016). “Melon Music Awards 2016 live: Watch Scarlet Heart Ryeo stars Lee Ji-eun and Byun Baek-hyun perform”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 29 tháng Bảy năm 2019.
  144. ^ Mathew, Ilin (17 tháng 11 năm 2017). “Melon Music Awards 2017: Winners of Top 10 Artists awards, nominees for category awards”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 29 tháng Bảy năm 2019.
  145. ^ a b Melon Music Awards 2018 (Television broadcast) (bằng tiếng Hàn). South Korea: Melon. 1 tháng 12 năm 2018.
  146. ^ Melon Music Awards 2019 (Television broadcast) (bằng tiếng Hàn). South Korea: Melon. 30 tháng 11 năm 2019.
  147. ^ “Melon Music Awards 2019 Top Ten Artists”. www.melon.com. Bản gốc lưu trữ 30 tháng Mười năm 2019. Truy cập 30 tháng Mười năm 2019.
  148. ^ Jeong, Hee-yeon (5 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단-블랙핑크, 남녀 베스트 댄스상 (2020 MMA) [BTS-Black Pink, Male and Female Best Dance Award (2020 MMA)]. Sports Dong-A News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2020 – qua Naver.
  149. ^ Kim, Mi-ji (21 tháng 11 năm 2020). 'MMA 2020' TOP10 발표...김호중·방탄소년단·백현·아이유·임영웅 확정 [공식입장] [[Official] 'MMA 2020' TOP10 Announcement...Kim Ho-jung, BTS, Baekhyun, IU, and Lim Young-woong are confirmed.]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 Tháng mười một năm 2020 – qua Naver.
  150. ^ 투표 부분별 앨범상 [Voting | Section – Album Award] (bằng tiếng Hàn). Melon. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 Tháng mười một năm 2020. Note: Click on the second tab labelled '앨범상' to view nominees.
  151. ^ 투표 부분별 아티스트상 [Voting | Section – Artist Award] (bằng tiếng Hàn). Melon. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 Tháng mười một năm 2020.
  152. ^ Jeong, Hee-yeon (5 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 임영웅 등 제치고 네티즌 인기상 (2020 MMA) [BTS beat Lim Young-woong Netizen Popularity Award (2020 MMA)]. Sports Dong-A News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2020 – qua Naver.
  153. ^ 투표 부분별 베스트송상 [Voting | Section – Best Song Award] (bằng tiếng Hàn). Melon. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 Tháng mười một năm 2020. Note: Click the third tab labelled '베스트송상' to view nominees.
  154. ^ “Melon Music Awards” MMA 2022 – 부문별 투표 [MMA 2022 – Category Voting]. Melon.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 8 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 4 Tháng mười một năm 2022. (Note: Click on tab labelled "부문별 투표" to view open categories then click through each subheading to view nominees.)
  155. ^ “Melon Music Awards” MMA 2022 – TOP10 투표 [MMA 2022 – TOP10 Vote]. Melon.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 4 Tháng mười một năm 2022. (Note: Click on tab labelled "TOP10 투표" to view nominees.)
  156. ^ Pio, Thaynara (2 tháng 9 năm 2018). “Meus Prêmios Nick 2018. Vote já! – Festival Teen” [Meus Prêmios Nick 2018. Vote now! – Festival Teen]. Festival Teen (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc 4 tháng Chín năm 2019. Truy cập 4 tháng Chín năm 2019.
  157. ^ Viana, Victor (1 tháng 8 năm 2019). “Saiu a lista dos indicados ao Meus Prêmios Nick 2019 e a Maisa está dominando tudo!”. Purebreak (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc 2 Tháng tám năm 2019. Truy cập 2 Tháng tám năm 2019.
  158. ^ “Meus Prêmios Nick divulga indicados e categorias; veja como votar” [My Awards Nick discloses nominees and categories; see how to vote]. Estadão (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 22 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 28 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 28 tháng Bảy năm 2020.
  159. ^ Picanço, Juliana (2 tháng 8 năm 2021). “Meus Prêmios Nick 2021: Veja a lista dos indicados e saiba como votar” [Meus Prêmios Nick 2021: see the list of nominees and learn how to vote]. OFuxico (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc 2 Tháng tám năm 2021. Truy cập 2 Tháng tám năm 2021.
  160. ^ “2019 EMA complete winners list – BTS, Halsey, Taylor Swift & Billie Eilish win big!”. MTV News. 3 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 4 Tháng mười một năm 2019.
  161. ^ Heller, Corinne (8 tháng 11 năm 2020). “BTS Wins Big at 2020 MTV EMA: See the Full List of Winners”. E! Online. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 8 Tháng mười một năm 2020.
  162. ^ Grein, Paul (20 tháng 10 năm 2021). “Justin Bieber Leads 2021 MTV EMA Nominations”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 20 tháng Mười năm 2021. Truy cập 20 tháng Mười năm 2021.
  163. ^ Grein, Paul (13 tháng 11 năm 2022). “Taylor Swift Is Top Winner at 2022 MTV EMAs: Full Winners List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
  164. ^ Szalai, Georg (12 tháng 10 năm 2022). “Harry Styles Leads Nominations for MTV EMAs”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 12 tháng Mười năm 2022. Truy cập 12 tháng Mười năm 2022.
  165. ^ Seemayer, Zach (4 tháng 10 năm 2023). “2023 MTV EMAs Nominations: Taylor Swift, Olivia Rodrigo, SZA and More!”. Entertainment Tonight. Lưu trữ bản gốc 4 tháng Mười năm 2023. Truy cập 4 tháng Mười năm 2023.
  166. ^ Escobar, Elizabeth (21 tháng 6 năm 2019). “Bad Bunny, Juliantina y Lizbeth Rodríguez triunfan en los MTV MIAW 2019” [Bad Bunny, Juliantina, and Lizbeth Rodríguez triumph at the MTV MIAW 2019]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 22 Tháng sáu năm 2019. Truy cập 24 Tháng sáu năm 2019.
  167. ^ “Estos son los nominados a los MTV MIAW 2021” [These are the nominees of the MTV MIAW 2021]. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 8 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 7 Tháng sáu năm 2021.
  168. ^ “Premios MTV Miaw 2023: Lista de ganadores y categorías” [Premios MTV Miaw 2023: List of winners and categories]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng tám năm 2023. Truy cập 7 Tháng tám năm 2023.
  169. ^ “Anitta tem 8 indicações e lidera premiação da MTV; confira outros indicados” [Anitta has 8 nominations and leads MTV awards; check out other nominees]. Folha de S.Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 6 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 6 tháng Năm năm 2019. Truy cập 24 Tháng sáu năm 2019.
  170. ^ Roiz, Jessica (25 tháng 9 năm 2020). “Anitta Performs 'Me Gusta,' Lady Gaga Wins Big and More at MTV MIAW Brazil 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 25 tháng Chín năm 2020. Truy cập 25 tháng Chín năm 2020.
  171. ^ Manfrenato, Isabella (20 tháng 8 năm 2020). “Exclusivo! MTV MIAW 2020: Anitta, Emicida, Ludmilla e Luísa Sonza lideram indicações! Vem ver a lista completa de nomeados” [Exclusive! MTV MIAW 2020: Anitta, Emicida, Ludmilla and Luísa Sonza lead nominations! Come see the full list of nominees]. Hugo Gloss (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tám năm 2020. Truy cập 20 Tháng tám năm 2020.
  172. ^ “Veja a lista completa dos vencedores do MTV Miaw 2021”. Caras. 23 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 24 tháng Chín năm 2021. Truy cập 23 tháng Chín năm 2021.
  173. ^ “Pabllo Vittar, Anitta & More Lead 2021 MTV MIAW Awards Brazil Nominations”. Billboard. 23 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng tám năm 2021. Truy cập 23 Tháng tám năm 2021.
  174. ^ Lynch, Joe (19 tháng 8 năm 2019). “2019 VMAs Reveal Three New Fan-Voted Categories, Pre-Show Performers: Exclusive”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tám năm 2019. Truy cập 20 Tháng tám năm 2019.
  175. ^ Minsker, Evan (23 tháng 7 năm 2019). “MTV VMAs 2019: See The Full List of Nominees Here”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc 24 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2019.
  176. ^ “Blackpink takes home Song of the Summer award at VMAs”. Korea JoongAng Daily. 31 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 31 Tháng tám năm 2020. Truy cập 15 tháng Mười năm 2020.
  177. ^ “Vote Now – Nominees for 2020 MTV Video Music Awards”. MTV Video Music Awards. 30 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng tám năm 2020. Truy cập 24 Tháng tám năm 2020.
  178. ^ Torres, Eric (11 tháng 8 năm 2021). “MTV VMAs 2021 Nominees Announced: See the Full List Here”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng tám năm 2021. Truy cập 11 Tháng tám năm 2021.
  179. ^ “Vote for the MTV VMA Group of the Year and Song of the Summer starting tomorrow”. Lakes Media Network. 3 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 4 tháng Chín năm 2021. Truy cập 3 tháng Chín năm 2021.
  180. ^ Panaligan, EJ; William, Earl (28 tháng 8 năm 2022). “MTV VMAs 2022: Taylor Swift Wins Video of the Year, Plus Full Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 29 Tháng tám năm 2022. Truy cập 28 Tháng tám năm 2022.
  181. ^ “Will BTS Make It Four in a Row as Group of the Year at 2022 MTV VMAs?”. Billboard. 19 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tám năm 2022. Truy cập 19 Tháng tám năm 2022.
  182. ^ Stenzel, Wesley (13 tháng 9 năm 2023). “Taylor Swift wins big at 2023 MTV VMAs: See the full list of winners”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Chín năm 2023. Truy cập 13 tháng Chín năm 2023.
  183. ^ Grein, Paul (8 tháng 8 năm 2023). “Taylor Swift Is Top Nominee for 2023 MTV Video Music Awards (Complete List)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng tám năm 2023. Truy cập 8 Tháng tám năm 2023.
  184. ^ Brathwaite, Lester Fabian (1 tháng 9 năm 2023). “Renaissance vs. Eras: Beyoncé and Taylor Swift to duke it out over Show of the Summer at MTV VMAs”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Chín năm 2023. Truy cập 1 tháng Chín năm 2023.
  185. ^ Yim, Hyun-su (11 tháng 10 năm 2018). 'YouTube queens' Black Pink awarded in Tokyo”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Mười năm 2018. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  186. ^ Chin, Carmen (3 tháng 11 năm 2022). “BLACKPINK, Stray Kids, IVE and more take home awards from this year's MTV VMAs Japan”. NME. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 8 Tháng mười một năm 2022.
  187. ^ MTV VMAJ 2022 投票フォーム [MTV VMAJ 2022 Voting Form]. MTV Japan (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 10 năm 2022. Bản gốc lưu trữ 14 tháng Mười năm 2022. Truy cập 14 tháng Mười năm 2022.
  188. ^ Howard, Annie (26 tháng 2 năm 2019). “Kids' Choice Awards: 'Avengers: Infinity War' Tops Nominees; DJ Khaled to Host”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng hai năm 2019. Truy cập 28 Tháng hai năm 2019.
  189. ^ Huff, Lauren (2 tháng 2 năm 2021). “Justin Bieber, Stranger Things, and Ariana Grande top 2021 Nickelodeon Kids' Choice Awards nominees”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng hai năm 2021. Truy cập 2 Tháng hai năm 2021.
  190. ^ Denise Petski (31 tháng 1 năm 2023). “Nate Burleson & Charli D'Amelio To Host Nickelodeon's Kids' Choice Awards; Stranger Things Leads 2023 Nominations — Full List”. Deadline Hollywood. Lưu trữ bản gốc 31 Tháng Một năm 2023. Truy cập 31 Tháng Một năm 2023.
  191. ^ “Arrancan las votaciones para los Kids Choice Awards México” [Voting for Kids Choice Awards Mexico begins]. Diario de México (bằng tiếng Tây Ban Nha). 18 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 6 tháng Bảy năm 2019.
  192. ^ “¡Cómo Votar En Los KCA México 2021!” (PDF). MTV South Services (bằng tiếng Spanish). 29 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc 28 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 29 Tháng sáu năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  193. ^ “KCA México 2022, nominados: ¿cómo votar por BTS, BLACKPINK y más idols del k-pop?” [KCA Mexico 2022, nominees: how to vote for BTS, BLACKPINK and more k-pop idols?]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng sáu năm 2022. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2022.
  194. ^ Brancacho, Daniela (27 tháng 6 năm 2023). “¿Cómo votar en los Kids Choice Awards México 2023?: link AQUÍ y lista de nominados” [How to vote in the 2023 Kids' Choice Awards Mexico?: Link HERE and list of nominees]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 28 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 28 Tháng sáu năm 2023.
  195. ^ “NRJ Music Awards 2022: David Guetta et Orelsan en tête des nominations” [NRJ Music Awards 2022: David Guetta and Orelsan lead the nominations]. Le Parisien (bằng tiếng Pháp). 10 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 10 tháng Mười năm 2022. Truy cập 10 tháng Mười năm 2022.
  196. ^ Nordyke, Kimberly; Howard, Annie (10 tháng 11 năm 2019). “People's Choice Awards: 'Avengers: Endgame' Named Best Movie”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 16 tháng Chín năm 2020. Truy cập 1 tháng Mười năm 2020.
  197. ^ Del Rosario, Alexandra (1 tháng 10 năm 2020). “E! People's Choice Awards Nominees List: 'The Old Guard', 'Birds Of Prey' Among Honorees”. Deadline Hollywood. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Mười năm 2020. Truy cập 1 tháng Mười năm 2020.
  198. ^ Grein, Paul (25 tháng 10 năm 2022). “Bad Bunny & Harry Styles Are Top Music Nominees at 2022 People's Choice Awards: Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 26 tháng Mười năm 2022. Truy cập 25 tháng Mười năm 2022.
  199. ^ Gambe, Dan (24 tháng 12 năm 2017). “#KPOPCON9 goes carnival for Pinoy K-pop fans this year”. KStreet Manila. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng sáu năm 2019. Truy cập 11 Tháng tư năm 2022.
  200. ^ “年轻潮流文化风向标!QQ音乐首届扑通心动表彰大会圆满落幕”. China Daily (bằng tiếng chinese). 7 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  201. ^ “第三十二屆國際流行音樂大獎”. RTHK (bằng tiếng chinese). 29 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Năm năm 2021. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  202. ^ “RTHK 33rd International Pop Poll Awards Results Announcement”. RTHK (bằng tiếng Trung). 24 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 24 Tháng mười hai năm 2022.
  203. ^ Yoon, Min-sik (20 tháng 1 năm 2017). “EXO sweeps music awards”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  204. ^ Mathew, Ilin (19 tháng 1 năm 2017). “Seoul Music Awards 2017: Watch live performances of EXO, BTS, Red Velvet and other K-Pop artists”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng tám năm 2018. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  205. ^ Lee, Ji-seok (21 tháng 12 năm 2016). 서울가요대상 국내외 '모바일 투표 열기' 후끈 [Seoul Music Awards 'Mobile Voting Open' at home and abroad]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 29 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020 – qua Naver.
  206. ^ Yoon, Min-sik (26 tháng 1 năm 2018). “BTS wins big at Seoul Music Awards”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  207. ^ Mathew, Ilin (17 tháng 12 năm 2017). “Seoul Music Awards 2018: Here's everything to know about the 27th annual award show”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  208. ^ Whitney, Kayla (5 tháng 1 năm 2019). “2019 Seoul Music Awards fan voting, livestream and event details”. AXS. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tư năm 2019. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  209. ^ Mathew, Ilin (9 tháng 12 năm 2019). “Seoul Music Awards 2020 nomination list, live streaming details and more”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  210. ^ 第29届SMA-QQ音乐最受欢迎K-POP ARTIST奖 (bằng tiếng Trung). QQ Music. Lưu trữ bản gốc 31 Tháng Một năm 2020. Truy cập 31 Tháng Một năm 2020.
  211. ^ a b “Seoul Music Awards 2021: lista oficial y completa de nominados” [Seoul Music Awards 2021: Official and Complete List of Nominees]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 9 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười hai năm 2020.
  212. ^ Lee, Chang-gyu (30 tháng 1 năm 2020). "100% 팬들이 뽑는다" 제30회 서가대 '팬PD 아티스트상' 영광의 주인공은? ["100% fans choice" Who will be the winner of the 30th High1 'Fan PD Artist Award'?]. MBC Sports Plus (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2020 – qua Naver.
  213. ^ Lee, Se-ol (12 tháng 12 năm 2020). 서울가요대상 '후즈팬덤상', 아티스트와 팬덤 함께한 '16강' 확정 [The Seoul Music Awards 'Whos Fandom Award', Round of 16 artists and fandom confirmed.]. Financial News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 20 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2020 – qua Naver.
  214. ^ Mathew, Ilin (19 tháng 1 năm 2023). “Seoul Music Awards 2023 Winners”. International Business Times. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng Một năm 2023. Truy cập 19 Tháng Một năm 2023.
  215. ^ “Idoplus Best Artist Awards”. global.idolplus.com. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 21 Tháng mười hai năm 2022.
  216. ^ “The 32nd Seoul Music Awards – Vote”. Seoul Music Awards. 5 tháng 12 năm 2022. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2022. (Note: Click/tap on the labelled tabs to view nominees for each category)
  217. ^ https://x.com/BLACKPINKGLOBAL/status/1742204150132453401?s=20. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  218. ^ '제14회 2022 서울석세스대상' 정치·경제·사회·문화 '별중의 별' 한 자리에” ['The 14th 2022 Seoul Success Grand Prize' Politics, Economy, Society, and Culture 'Star of the Stars' in one place]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Naver. 21 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2022.
  219. ^ Omar, Aref (6 tháng 5 năm 2019). “BlackPink wins first trophy at 2019 Shorty Awards”. New Straits Times. Lưu trữ bản gốc 6 tháng Năm năm 2019. Truy cập 6 tháng Năm năm 2019.
  220. ^ “Lee Min-ho, Song Hye-kyo, EXO, top hallyu stars of the year: survey”. Yonhap News. 2 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng tư năm 2019. Truy cập 15 tháng Bảy năm 2019.
  221. ^ “Soompi Awards 2018: Fãs do BTS, EXO, Monsta X e outros grupos de k-pop lutam pelo prêmio” [2018 Soompi Awards: Fans of BTS, EXO, Monsta X and Other K-Pop Groups Fight for the Award]. BreakTudo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 2 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 31 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 1 Tháng tám năm 2019.
  222. ^ Retno Widyastuti, Pravitri (3 tháng 3 năm 2019). Nurjannah Wulandari, Siti (biên tập). “Daftar Nominasi Soompi Awards 2019, BTS dan EXO Mendominasi” [List of 2019 Soompi Awards Nominations, BTS and EXO Dominate] (Article contains multiple pages; click the "Halaman selanjutnya" button to view all the nominations.). Tribun news (bằng tiếng Indonesia). Lưu trữ bản gốc 31 tháng Năm năm 2019. Truy cập 30 tháng Bảy năm 2019.
  223. ^ Hwang, Hye-jin (21 tháng 7 năm 2017). 소리바다 어워즈 온라인투표 시작, 방탄 엑소 트와이스 등 TOP50 공개 [Soribada Awards online voting begins, Introducing TOP50 BTS Exo Twice]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 28 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 28 tháng Bảy năm 2019.
  224. ^ “Episode 1”. 2018 Soribada Best K-Music Awards (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 8 năm 2018. Viki. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng tư năm 2019. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  225. ^ “Episode 2”. 2018 Soribada Best K-Music Awards (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 8 năm 2018. Viki. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Một năm 2020. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  226. ^ Mutiasari, Dhita (26 tháng 6 năm 2019). “Segera Digelar! Soribada Best K-Music Awards 2019 Umumkan Deretan Presenter yang Mengisi Acara” [Holding Soon! Soribada Best K-Music Awards 2019 Announce]. Tribun News (bằng tiếng Indonesia). Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Một năm 2020. Truy cập 9 Tháng Một năm 2020.
  227. ^ Hong, Hye-min (13 tháng 8 năm 2020). 방탄소년단, 불참에도 '2020 소리바다 어워즈' 대상...트와이스·강다니엘 3관왕 [종합] [BTS won the '2020 Soribada Awards' Grand Prize despite absence...Twice and Kang Daniel 3 crowns [General]]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tám năm 2020. Truy cập 20 Tháng tám năm 2020.
  228. ^ Spangler, Todd (22 tháng 11 năm 2019). “Spotify Is Launching Its Own Music Awards, Based on Streaming Data”. Variety. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 27 Tháng hai năm 2020.
  229. ^ Roiz, Jessica (20 tháng 2 năm 2020). “Bad Bunny Leads List of Finalists For the 2020 Spotify Awards: See Who Else Is Nominated”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng hai năm 2020. Truy cập 27 Tháng hai năm 2020.
  230. ^ Marysabel E. Huston-Crespo (20 tháng 2 năm 2020). “Spotify Awards: Bad Bunny lidera los premios en 13 categorías, le siguen J Balvin y Daddy Yankee con 10 menciones”. CNN en Español (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 23 Tháng hai năm 2020. Truy cập 29 Tháng hai năm 2020.
  231. ^ Gawley, Paige (22 tháng 6 năm 2018). “2018 Teen Choice Awards Nominations: The Complete List”. Entertainment Tonight. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2020.
  232. ^ Todisco, Eric (11 tháng 8 năm 2019). “Teen Choice Awards 2019: See the Complete List of Winners”. People. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng tám năm 2019. Truy cập 12 Tháng tám năm 2019.
  233. ^ “Shawn, Taylor, JoBros & more nominated in second wave of Teen Choice 2019 nods”. MIX-FM. 8 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 11 Tháng tám năm 2019.
  234. ^ Escobar, Elizabeth (14 tháng 11 năm 2019). “Asi se vivieron los premios Telehit 2019” [This is how the 2019 Telehit Awards went]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2019.
  235. ^ 2019TMEA最受欢迎榜单尘埃落定 小绵羊张艺兴成最受欢迎内地男歌手 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 11 Tháng mười hai năm 2019.
  236. ^ “Here are the winners of the Tencent Music Entertainment Awards – Taylor Swift, EXO's Lay Zhang, BLACKPINK, Xiao Zhan, and more”. 24 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng hai năm 2021. Truy cập 18 Tháng hai năm 2021.
  237. ^ “BTS en Tokopedia WIB Indonesia K-pop Awards 2021: lista completa de ganadores” [BTS in Tokopedia WIB Indonesia K-pop Awards 2021: complete list of winners]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 25 Tháng mười một năm 2021.
  238. ^ “Tune In Here to Watch Variety's Hitmakers Program on Thursday, December 3rd at 5:00 PT / 8:00 ET”. Variety. 20 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 Tháng mười một năm 2020.
  239. ^ Jung, So-young (24 tháng 1 năm 2017). "엄청날 것"..방탄소년단 컴백 예고, '글로벌 탑10' 위엄 [V라이브 종합] ["It's going to be great"..A preview of BTS comeback, 'Global Top 10' dignity [VLive]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 17 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 24 tháng Bảy năm 2019 – qua The Chosun Ilbo.
  240. ^ “[V Report Plus] Vote for 'Special Award' winner via V app”. Kpop Herald. 24 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 17 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 17 tháng Bảy năm 2019.
  241. ^ “[V Report] Roundup of BTS, GOT7, WJSN's V Live award party”. Kpop Herald. 28 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 17 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 17 tháng Bảy năm 2019.
  242. ^ Kim, Young-il (23 tháng 10 năm 2019). 브이라이브 어워즈 'V하트비트' 본상수상자 17팀 공개! [V-Live Awards, "V Heartbeat" 17 winners revealed!]. The Preview (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 12 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2019.
  243. ^ “Vote: Best Channel”. V Live. Naver. Truy cập 2 Tháng Một năm 2019.[liên kết hỏng]
  244. ^ Jang, Woo-young (16 tháng 11 năm 2019). "아미의 힘"..방탄소년단, '더 모스트 러브드 아티스트' 수상 [V하트비트] [The power of ARMY..BTS awarded "The Most Loved Artist" [V Heartbeat]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 16 Tháng mười một năm 2019. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2019 – qua Daum.
  245. ^ “SZA, Rihanna, BLACKPINK & More Win at 2023 Webby Awards”. Billboard. 25 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng tư năm 2023. Truy cập 25 Tháng tư năm 2023.
  246. ^ “Selena Gomez Posed in a Cozy All-Brown Outfit to Accept Her Weibo Starlight Award”. Elle. 25 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 25 tháng Năm năm 2021. Truy cập 25 tháng Năm năm 2021.
  247. ^ Coughlan, Sean (22 tháng 11 năm 2023). “King presents MBEs to K-pop stars Blackpink”. BBC (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười một năm 2023. Truy cập 23 Tháng mười một năm 2023.
  248. ^ Oh, Seung-il (23 tháng 4 năm 2019). 포브스코리아 선정 2019 파워 셀러브리티 40 [Forbes Korea 2019 Power Celebrity 40]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 2 tháng Năm năm 2019. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2019 – qua Joins.
  249. ^ “Blackpink, South Korea, Forbes 30 Under 30 profile”. Forbes. 2019. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng tư năm 2019. Truy cập 10 Tháng Một năm 2020.
  250. ^ Oh, Seung-il (28 tháng 4 năm 2020). [POWER CELEBRITY] 2020 포브스코리아 선정 파워 셀럽 40 [[POWER CELEBRITY] 2020 Forbes Power 40 selected by Forbes Korea]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 28 Tháng tư năm 2020. Truy cập 28 Tháng tư năm 2020 – qua Joins.
  251. ^ Kang, John; Loan, Khong; Kim, Jean-hee; Chi, Emma; Lee, Wei; Wang, Yue; Wells, Jennifer (8 tháng 12 năm 2020). Watson, Rana Webhe (biên tập). “Forbes Asia's 100 Digital Stars”. Forbes. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2020.
  252. ^ Oh, Seung-il (27 tháng 4 năm 2021). [2021 포브스코리아 선정 파워 셀럽 40] BTS·블랙핑크 '선두권' 수성, 임영웅·영탁 '트로트 대세' 등극 [[2021 Forbes Korea Selected Power Celeb 40] BTS·Blackpink 'Leading World' Suseong, Lim Young-woong·Young Tak 'Trot Trend']. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 28 Tháng tư năm 2021. Truy cập 27 Tháng tư năm 2021 – qua Joins.
  253. ^ Sun, Rebecca (1 tháng 5 năm 2018). “More Selected to Inaugural A100 List of Influential Asian Americans”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Năm năm 2018. Truy cập 16 Tháng tám năm 2019.
  254. ^ Ramos, Dino-Ray (1 tháng 5 năm 2019). “Awkwafina, John M. Chu, Sandra Oh, And Hasan Minhaj Among Those Honored On Gold House's A100 List Of Most Influential Asians”. Deadline. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Năm năm 2019. Truy cập 27 Tháng hai năm 2010.
  255. ^ Han, Sarah (1 tháng 5 năm 2020). “These Are the Influential Asians Being Honored on the A100 List in 2020”. Allure. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Năm năm 2020. Truy cập 1 tháng Năm năm 2020.
  256. ^ Tangcay, Jazz (3 tháng 5 năm 2021). “Kamala Harris, Chloé Zhao, Blackpink Among Gold House's 100 Most Impactful Asians”. Variety. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Năm năm 2021. Truy cập 3 tháng Năm năm 2021.
  257. ^ “Former Sisa Journal reporters end conflict”. The Hankyoreh. 27 tháng 6 năm 2007. Lưu trữ bản gốc 2 tháng Bảy năm 2007. Truy cập 22 Tháng tám năm 2019.
  258. ^ Kim, Ha-jin (31 tháng 10 năm 2013). 임형주, '한국을 이끌 차세대리더 100인' 선정 [Lim Hyung-Ju, '100 Next Generation Leaders to Lead Korea' selected] (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 1 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 22 Tháng tám năm 2019.
  259. ^ Yeom, Kang-soo (18 tháng 8 năm 2009). "누가 한국을 움직이나?" 시사저널 조사 ["Who is moving Korea?" Current Journal Survey]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 17 Tháng tư năm 2015. Truy cập 22 Tháng tám năm 2019.
  260. ^ Kim, Hyo-sil (1 tháng 9 năm 2014). '한겨레', 신뢰도와 열독률 모두 '1위' 언론 ['Hankyoreh', '1st place' in both reliability and reading]. The Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tám năm 2019. Truy cập 22 Tháng tám năm 2019.
  261. ^ Im, Myung-guk (19 tháng 10 năm 2020). 대한민국에 희망을 제시하는 '차세대 리더 100인' ['100 Next Generation Leaders' Presenting Hope to Korea]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 22 tháng Mười năm 2020. Truy cập 22 tháng Mười năm 2020.
  262. ^ “TIME 100 Next 2019: Blackpink”. TIME. 2019. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2019.
  263. ^ Arnold, Thomas K.; Aswad, Jem; Dawn, Randee; Garrett, Diane; Halperin, Shirley; Hendrickson, Paula; Horowitz, Steven J.; Horst, Carole; Longwell, Todd; Mazurek, Brooke; Morfoot, Addie; Riley, Jenelle; Willman, Chris (5 tháng 8 năm 2020). “Variety's Power of Young Hollywood List 2020”. Variety. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2020. Truy cập 21 Tháng mười một năm 2020.
  264. ^ Garrett, Diane; Aswad, Jem; Barraclough, Leo; Dore, Shalini; Frater, Partrick; de la Fuente, Anna Marie; Hendrickson, Paula; Hopewell, John; Keslassy, Elsa; Morfoot, Addie; Pedersen, Lise; Riley, Jenelle; Saval, Malina (4 tháng 3 năm 2021). “From Maria Bakalova to Hikari: Women That Have Made an Impact in Global Entertainment”. Variety. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2021.
  265. ^ name=GWR>Thorne, Dan (30 tháng 6 năm 2020). “BlackPink single "How You Like That" smashes three and receives two new records on YouTube”. Guinness World Records. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 30 Tháng sáu năm 2020.
  266. ^ name=GWR>{{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/381398-most-subscribers-for-a-band-on-youtube?fbclid=IwAR2aXkZhhOA3iAsngZJ7BYSWVuXRNwzzeJ5IIVYLUhkhI4PxtmppnbXRJtg
  267. ^ name=GWR>{{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733420-first-k-pop-group-to-reach-no-1-on-the-uk-albums-chart-female
  268. ^ name=GWR>{{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733429-first-k-pop-group-to-reach-no-1-on-the-us-albums-chart-female
  269. ^ name=GWR>{{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/733439-first-winner-of-best-metaverse-performance-at-the-mtv-video-music-awards
  270. ^ name=GWR>{{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/news/2023/4/blackpink-smash-yet-another-record-as-youtube-channel-becomes-most-viewed-744337
  271. ^ name=GWR>{{chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/news/2023/3/blackpink-become-most-streamed-female-band-on-spotify-740515
  272. ^ “Search Results”. Guinness World Records. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 30 Tháng sáu năm 2020. Note: Type "Blackpink" in the search bar, click on 'Records' tab to view filtered search results of certified records.
  273. ^ “블랙핑크, '뮤직뱅크' 첫 1위...음악방송 4관왕 달성 (Black Pink, 'Music Bank' first place... Achieved the 4th music broadcast award)”. Xports News (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập 29 Tháng sáu năm 2018.
  274. ^
  275. ^
  276. ^
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
The Whole Truth kể về một câu chuyện của 2 chị em Pim và Putt. Sau khi mẹ ruột bị tai nạn xe hơi phải nhập viện