Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 (Bảng B)

Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ bảng B - Giải vô địch bóng đá thế giới 2010, là một trong tám bảng đấu thuộc World Cup 2010. Trận đầu tiên của bảng diễn ra vào ngày 12 tháng 6 năm 2010, và hai trận đấu cuối cùng được đá vào ngày 22 tháng 6.[1] Bảng này gồm các đội bóng Argentina, Nigeria, Hàn QuốcHy Lạp.

Tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1986, Argentina và Hàn Quốc nằm trong cùng bảng A; Argentina đã giành thắng lợi 3-1. Tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1994, có ba đội tuyển (Argentina, Nigeria, và Hy Lạp) cùng nằm trong bảng D với Bulgaria. Nigeria, Argentina và Bulgaria đều lọt vào vòng hai.

Đội đứng đầu bảng này sẽ gặp đội đứng thứ nhì Bảng A. Và ngược lại đội đứng thứ hai trong bảng sẽ gặp đội đứng đầu của bảng A.

Đội Pld W D L GF GA GD Pts
 Argentina 3 3 0 0 7 1 +6 9
 Hàn Quốc 3 1 1 1 5 6 -1 4
 Hy Lạp 3 1 0 2 2 5 −3 3
 Nigeria 3 0 1 2 3 5 −2 1

Hàn Quốc v Hy Lạp

[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc 2–0 Hy Lạp
Lee Jung-Soo  7'
Park Ji-Sung  52'
Chi tiết
Hàn Quốc
Hy Lạp
GK 18 Jung Sung-Ryong
RB 22 Cha Du-Ri
CB 4 Cho Yong-Hyung
CB 14 Lee Jung-Soo
LB 12 Lee Young-Pyo
RM 17 Lee Chung-Yong Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
CM 16 Ki Sung-Yong Thay ra sau 74 phút 74'
CM 8 Kim Jung-Woo
LM 7 Park Ji-Sung (c)
SS 19 Yeom Ki-Hun
CF 10 Park Chu-Young Thay ra sau 87 phút 87'
Vào thay người:
MF 5 Kim Nam-Il Vào sân sau 74 phút 74'
FW 11 Lee Seung-Ryul Vào sân sau 87 phút 87'
MF 13 Kim Jae-Sung Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Huh Jung-Moo
GK 12 Alexandros Tzorvas
RB 15 Vasilis Torosidis Thẻ vàng 56'
CB 8 Avraam Papadopoulos
CB 11 Loukas Vyntra
LB 2 Giourkas Seitaridis
RM 7 Georgios Samaras Thay ra sau 59 phút 59'
CM 6 Alexandros Tziolis
CM 21 Kostas Katsouranis
LM 10 Giorgos Karagounis (c) Thay ra sau 46 phút 46'
CF 9 Angelos Charisteas Thay ra sau 61 phút 61'
CF 17 Theofanis Gekas
Vào thay người:
MF 3 Christos Patsatzoglou Vào sân sau 46 phút 46'
FW 14 Dimitris Salpigidis Vào sân sau 59 phút 59'
FW 20 Pantelis Kapetanos Vào sân sau 61 phút 61'
Huấn luyện viên trưởng:
Đức Otto Rehhagel

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Park Ji-Sung (Hàn Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Jan Hendrik Hintz (New Zealand)[2]
Tevita Makasini (Tonga)[2]
Trọng tài bàn:
Martín Vázquez (Uruguay)[2]

Argentina v Nigeria

[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina 1–0 Nigeria
Heinze  6' Chi tiết
Argentina
Nigeria
GK 22 Sergio Romero
RB 17 Jonás Gutiérrez Thẻ vàng 41'
CB 2 Martín Demichelis
CB 13 Walter Samuel
LB 6 Gabriel Heinze
DM 14 Javier Mascherano (c)
RM 8 Juan Sebastián Verón Thay ra sau 73 phút 73'
LM 7 Ángel di María Thay ra sau 85 phút 85'
AM 10 Lionel Messi
CF 11 Carlos Tévez
CF 9 Gonzalo Higuaín Thay ra sau 78 phút 78'
Vào thay người:
MF 20 Maxi Rodríguez Vào sân sau 73 phút 73'
FW 19 Diego Milito Vào sân sau 78 phút 78'
DF 4 Nicolás Burdisso Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Diego Maradona
GK 1 Vincent Enyeama
RB 17 Chidi Odiah
CB 2 Joseph Yobo (c)
CB 6 Danny Shittu
LB 3 Taye Taiwo Thay ra sau 75 phút 75'
DM 20 Dickson Etuhu
RM 14 Sani Kaita
LM 15 Lukman Haruna Thẻ vàng 77'
RF 19 Chinedu Obasi Thay ra sau 60 phút 60'
CF 8 Yakubu Aiyegbeni
LF 18 Victor Obinna Thay ra sau 51 phút 51'
Vào thay người:
FW 9 Obafemi Martins Vào sân sau 51 phút 51'
FW 11 Peter Odemwingie Vào sân sau 60 phút 60'
MF 12 Kalu Uche Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Lars Lagerbäck

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vincent Enyeama (Nigeria)

Trợ lý trọng tài:
Jan-Hendrik Salver (Đức)[2]
Mike Pickel (Đức)[2]
Trọng tài bàn:
Khalil Al Ghamdi (Ả Rập Saudi)[2]

Argentina v Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina 4–1 Hàn Quốc
Park Chu-Young  17' (l.n.)
Higuaín  33'76'80'
Chi tiết Lee Chung-Yong  45+1'
Khán giả: 82.174
Trọng tài: Frank De Bleeckere (Bỉ)[3]
Argentina
Hàn Quốc
GK 22 Sergio Romero
RB 17 Jonás Gutiérrez Thẻ vàng 54'
CB 2 Martín Demichelis
CB 13 Walter Samuel Thay ra sau 23 phút 23'
LB 6 Gabriel Heinze Thẻ vàng 74'
DM 14 Javier Mascherano (c) Thẻ vàng 55'
RM 20 Maxi Rodríguez
LM 7 Ángel Di María
AM 10 Lionel Messi
CF 9 Gonzalo Higuaín Thay ra sau 82 phút 82'
CF 11 Carlos Tévez Thay ra sau 75 phút 75'
Vào thay người:
DF 4 Nicolás Burdisso Vào sân sau 23 phút 23'
FW 16 Sergio Agüero Vào sân sau 75 phút 75'
MF 5 Mario Bolatti Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên trưởng:
Diego Maradona
GK 18 Jung Sung-Ryong
RB 2 Oh Beom-Seok
CB 4 Cho Yong-Hyung
CB 14 Lee Jung-Soo
LB 12 Lee Young-Pyo
CM 16 Ki Sung-Yong Thay ra sau 46 phút 46'
CM 8 Kim Jung-Woo
RW 17 Lee Chung-Yong Thẻ vàng 34'
AM 7 Park Ji-Sung (c)
LW 19 Yeom Ki-Hun Thẻ vàng 10'
CF 10 Park Chu-Young Thay ra sau 81 phút 81'
Vào thay người:
MF 5 Kim Nam-Il Vào sân sau 46 phút 46'
FW 20 Lee Dong-Gook Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Huh Jung-Moo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Gonzalo Higuaín (Argentina)

Trợ lý trọng tài:
Peter Hermans (Bỉ)[3]
Walter Vromans (Bỉ)[3]
Trọng tài bàn:
Jerome Damon (Nam Phi)[3]

Hy Lạp v Nigeria

[sửa | sửa mã nguồn]
Hy Lạp 2–1 Nigeria
Salpigidis  44'
Torosidis  71'
Chi tiết Uche  16'
Hy Lạp
Nigeria
GK 12 Alexandros Tzorvas
RB 16 Sotirios Kyrgiakos
CB 11 Loukas Vyntra
CB 8 Avraam Papadopoulos
LB 15 Vasilis Torosidis
DM 19 Sokratis Papastathopoulos Thẻ vàng 15' Thay ra sau 37 phút 37'
CM 6 Alexandros Tziolis Thẻ vàng 59'
CM 21 Kostas Katsouranis
RW 10 Giorgos Karagounis (c)
LW 14 Dimitris Salpigidis
CF 17 Theofanis Gekas Thay ra sau 79 phút 79'
Vào thay người:
MF 7 Georgios Samaras Thẻ vàng 88' Vào sân sau 37 phút 37'
CF 18 Sotiris Ninis Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Đức Otto Rehhagel
GK 1 Vincent Enyeama
RB 17 Chidi Odiah
CB 2 Joseph Yobo (c)
CB 6 Danny Shittu
LB 3 Taye Taiwo Thay ra sau 55 phút 55'
CM 20 Dickson Etuhu
CM 15 Lukman Haruna
RM 14 Sani Kaita Thẻ đỏ 33'
LW 12 Kalu Uche
SS 11 Peter Odemwingie Thay ra sau 46 phút 46'
CF 8 Yakubu Aiyegbeni
Vào thay người
SS 19 Chinedu Obasi Thẻ vàng 89' Vào sân sau 46 phút 46'
LB 21 Uwa Echiéjilé Vào sân sau 55 phút 55' Thay ra sau 77 phút 77'
CB 5 Rabiu Afolabi Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Lars Lagerbäck

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vincent Enyeama (Nigeria)

Trợ lý trọng tài:
Abraham Gonzalez (Colombia)[3]
Humberto Clavijo (Colombia)[3]
Trọng tài bàn:
Joel Aguilar (El Salvador)[3]

Nigeria v Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Nigeria 2–2 Hàn Quốc
Uche  12'
Yakubu  69' (ph.đ.)
Chi tiết Lee Jung-Soo  38'
Park Chu-Young  49'
Nigeria[4]
Hàn Quốc[4]
GK 1 Vincent Enyeama Thẻ vàng 31'
RB 17 Chidi Odiah
CB 2 Joseph Yobo Thay ra sau 46 phút 46'
CB 6 Danny Shittu
LB 5 Rabiu Afolabi
CM 13 Ayila Yussuf Thẻ vàng 42'
CM 20 Dickson Etuhu
RM 19 Chinedu Obasi Thẻ vàng 37'
LM 12 Kalu Uche
SS 4 Nwankwo Kanu (c) Thay ra sau 57 phút 57'
CF 8 Yakubu Aiyegbeni Thay ra sau 70 phút 70'
Vào thay người:
DF 21 Uwa Echiéjilé Vào sân sau 46 phút 46'
FW 9 Obafemi Martins Vào sân sau 57 phút 57'
FW 18 Victor Obinna Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Lars Lagerbäck
GK 18 Jung Sung-Ryong
RB 22 Cha Du-Ri
CB 4 Cho Yong-Hyung
CB 14 Lee Jung-Soo
LB 12 Lee Young-Pyo
CM 16 Ki Sung-Yong Thay ra sau 87 phút 87'
CM 8 Kim Jung-Woo
RM 17 Lee Chung-Yong
LM 7 Park Ji-Sung (c)
SS 19 Yeom Ki-Hun Thay ra sau 64 phút 64'
CF 10 Park Chu-Young Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Vào thay người:
MF 5 Kim Nam-Il Thẻ vàng 68' Vào sân sau 64 phút 64'
MF 13 Kim Jae-Sung Vào sân sau 87 phút 87'
DF 15 Kim Dong-Jin Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên trưởng:
Huh Jung-Moo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kalu Uche (Nigeria)

Trợ lý trọng tài:
José Cardinal (Bồ Đào Nha)
Bertino Miranda (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Marco Antonio Rodríguez (México)

Hy Lạp v Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]
Hy Lạp 0–2 Argentina
Chi tiết Demichelis  77'
Palermo  89'
Hy Lạp[5]
Argentina[5]
GK 12 Alexandros Tzorvas
RB 16 Sotirios Kyrgiakos
CB 11 Loukas Vyntra
CB 8 Avraam Papadopoulos
LB 15 Vasilis Torosidis Thay ra sau 55 phút 55'
DM 5 Vangelis Moras
CM 19 Sokratis Papastathopoulos
CM 10 Giorgos Karagounis (c) Thay ra sau 46 phút 46'
RW 6 Alexandros Tziolis
LW 21 Kostas Katsouranis Thẻ vàng 30' Thay ra sau 54 phút 54'
CF 7 Georgios Samaras
Vào thay người:
DF 4 Nikos Spiropoulos Vào sân sau 46 phút 46'
MF 18 Sotiris Ninis Vào sân sau 54 phút 54'
MF 3 Christos Patsatzoglou Vào sân sau 55 phút 55'
Huấn luyện viên trưởng:
Đức Otto Rehhagel
GK 22 Sergio Romero
RB 4 Nicolás Burdisso
CB 2 Martín Demichelis
CB 15 Nicolás Otamendi
LB 3 Clemente Rodríguez
CM 5 Mario Bolatti Thẻ vàng 76'
RM 8 Juan Sebastián Verón
LM 20 Maxi Rodríguez Thay ra sau 63 phút 63'
AM 10 Lionel Messi (c)
CF 16 Sergio Agüero Thay ra sau 77 phút 77'
CF 19 Diego Milito Thay ra sau 80 phút 80'
Vào thay người:
MF 7 Ángel Di María Vào sân sau 63 phút 63'
MF 23 Javier Pastore Vào sân sau 77 phút 77'
FW 18 Martín Palermo Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên trưởng:
Diego Maradona

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Martín Demichelis (Argentina)

Trợ lý trọng tài:
Rafael Ilyasov (Uzbekistan)
Bakhadyr Kochkarov (Kyrgyzstan)
Trọng tài bàn:
Peter O'Leary (New Zealand)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Match Schedule 2010 FIFA World Cup South Africa” (PDF) (Thông cáo báo chí). fifa.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ a b c d e f g h “Referee designations for matches 1-16” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 5 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2010. Truy cập 5 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ a b c d e f g h “Referee designations for matches 17-24” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 14 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Nigeria-Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Greece-Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc