Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 (Bảng D)

Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ bảng D - Giải vô địch bóng đá thế giới 2010, là một trong tám bảng đấu thuộc World Cup 2010. Trận đầu tiên của bảng diễn ra vào ngày 13 tháng 6 năm 2010, và hai trận đấu cuối cùng được đá vào ngày 23 tháng 6.[1] Bảng đấu bao gồm các đội tuyển Đức, Úc, SerbiaGhana. Cùng với Bảng G, nó được coi là bảng tử thần.[2]

Đội đứng đầu bảng này sẽ gặp đội đứng thứ nhì Bảng C. Và ngược lại đội đứng thứ hai trong bảng sẽ gặp đội đứng đầu của bảng C.

Đội Pld W D L GF GA GD Pts
 Đức 3 2 0 1 5 1 +4 6
 Ghana 3 1 1 1 2 2 0 4
 Úc 3 1 1 1 3 6 -3 4
 Serbia 3 1 0 2 2 3 −1 3

Serbia v Ghana

[sửa | sửa mã nguồn]
Serbia 0–1 Ghana
Chi tiết Gyan  85' (ph.đ.)
Khán giả: 38.833
Trọng tài: Héctor Baldassi (Argentina)
Serbia[3]
Ghana[3]
GK 1 Vladimir Stojković
RB 6 Branislav Ivanović
CB 13 Aleksandar Luković Thẻ vàng 54' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 74'
CB 5 Nemanja Vidić
LB 3 Aleksandar Kolarov
CM 11 Nenad Milijaš Thay ra sau 62 phút 62'
CM 10 Dejan Stanković (c)
RW 17 Miloš Krasić
LW 14 Milan Jovanović Thay ra sau 76 phút 76'
SS 9 Marko Pantelić
CF 15 Nikola Žigić Thẻ vàng 19' Thay ra sau 69 phút 69'
Vào thay người:
MF 22 Zdravko Kuzmanović Thẻ vàng 83' Vào sân sau 62 phút 62'
FW 8 Danko Lazović Vào sân sau 69 phút 69'
DF 20 Neven Subotić Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên trưởng:
Radomir Antić
GK 22 Richard Kingson
RB 4 John Paintsil
CB 15 Isaac Vorsah Thẻ vàng 26'
CB 5 John Mensah (c)
LB 2 Hans Sarpei
DM 6 Anthony Annan
DM 23 Kevin-Prince Boateng Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
RW 12 Prince Tagoe Thẻ vàng 89'
AM 21 Kwadwo Asamoah Thay ra sau 73 phút 73'
LW 13 André Ayew
CF 3 Asamoah Gyan Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Vào thay người:
MF 10 Stephen Appiah Vào sân sau 73 phút 73'
DF 19 Lee Addy Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
MF 20 Quincy Owusu-Abeyie Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên trưởng:
Serbia Milovan Rajevac

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Asamoah Gyan (Ghana)

Trợ lý trọng tài:
Ricardo Casas (Argentina)
Hernan Maidana (Argentina)
Trọng tài bàn:
Subkhiddin Mohd Salleh (Malaysia)

Đức v Úc

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 4–0 Úc
Podolski  8'
Klose  26'
Müller  68'
Cacau  70'
Chi tiết
Đức[4]
Úc[4]
GK 1 Manuel Neuer
RB 16 Philipp Lahm (c)
CB 3 Arne Friedrich
CB 17 Per Mertesacker
LB 14 Holger Badstuber
CM 7 Bastian Schweinsteiger
CM 6 Sami Khedira
RW 13 Thomas Müller
AM 8 Mesut Özil Thẻ vàng 12' Thay ra sau 74 phút 74'
LW 10 Lukas Podolski Thay ra sau 81 phút 81'
CF 11 Miroslav Klose Thay ra sau 68 phút 68'
Vào thay người:
FW 19 Cacau Thẻ vàng 90+2' Vào sân sau 68 phút 68'
FW 23 Mario Gómez Vào sân sau 74 phút 74'
MF 21 Marko Marin Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 1 Mark Schwarzer
RB 8 Luke Wilkshire
CB 3 Craig Moore Thẻ vàng 24'
CB 2 Lucas Neill (c) Thẻ vàng 46'
LB 11 Scott Chipperfield
CM 16 Carl Valeri Thẻ vàng 58'
CM 13 Vince Grella Thay ra sau 46 phút 46'
RW 7 Brett Emerton Thay ra sau 74 phút 74'
AM 5 Jason Culina
LW 19 Richard Garcia Thay ra sau 64 phút 64'
CF 4 Tim Cahill Thẻ đỏ 56'
Vào thay người:
FW 14 Brett Holman Vào sân sau 46 phút 46'
FW 17 Nikita Rukavytsya Vào sân sau 64 phút 64'
MF 15 Mile Jedinak Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên trưởng:
Hà Lan Pim Verbeek

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lukas Podolski (Đức)

Trợ lý trọng tài:
José Luis Camargo (México)
Alberto Morín (México)
Trọng tài bàn:
Martin Hansson (Thụy Điển)[5]

Đức v Serbia

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 0–1 Serbia
Chi tiết Jovanović  38'
Đức
Serbia
GK 1 Manuel Neuer
RB 16 Philipp Lahm (c) Thẻ vàng 32'
CB 3 Arne Friedrich
CB 17 Per Mertesacker
LB 14 Holger Badstuber Thay ra sau 77 phút 77'
CM 6 Sami Khedira Thẻ vàng 22'
CM 7 Bastian Schweinsteiger Thẻ vàng 73'
RW 13 Thomas Müller Thay ra sau 70 phút 70'
AM 8 Mesut Özil Thay ra sau 70 phút 70'
LW 10 Lukas Podolski
CF 11 Miroslav Klose Thẻ vàng 12' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 37'
Vào thay người:
FW 19 Cacau Vào sân sau 70 phút 70'
MF 21 Marko Marin Vào sân sau 70 phút 70'
FW 23 Mario Gómez Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 1 Vladimir Stojković
RB 6 Branislav Ivanović Thẻ vàng 18'
CB 5 Nemanja Vidić Thẻ vàng 60'
CB 20 Neven Subotić Thẻ vàng 57'
LB 3 Aleksandar Kolarov Thẻ vàng 19'
CM 10 Dejan Stanković (c)
CM 22 Zdravko Kuzmanović Thay ra sau 75 phút 75'
RW 17 Miloš Krasić
LW 14 Milan Jovanović Thay ra sau 79 phút 79'
SS 18 Miloš Ninković Thay ra sau 70 phút 70'
CF 15 Nikola Žigić
Vào thay người:
MF 4 Gojko Kačar Vào sân sau 70 phút 70'
MF 19 Radosav Petrović Vào sân sau 75 phút 75'
FW 8 Danko Lazović Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Radomir Antić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vladimir Stojković (Serbia)

Trợ lý trọng tài:
Fermín Martínez (Tây Ban Nha)[6]
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)[6]
Trọng tài bàn:
Martín Vázquez (Uruguay)[6]

Ghana v Úc

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghana 1–1 Úc
Gyan  25' (ph.đ.) Chi tiết Holman  11'
Ghana[7]
Úc[7]
GK 22 Richard Kingson (c)
RB 4 John Paintsil
CB 8 Jonathan Mensah Thẻ vàng 79'
CB 19 Lee Addy Thẻ vàng 40'
LB 2 Hans Sarpei
DM 6 Anthony Annan Thẻ vàng 84'
CM 23 Kevin-Prince Boateng Thay ra sau 87 phút 87'
AM 21 Kwadwo Asamoah Thay ra sau 77 phút 77'
RW 12 Prince Tagoe Thay ra sau 56 phút 56'
LW 13 André Ayew
CF 3 Asamoah Gyan
Vào thay người:
MF 20 Quincy Owusu-Abeyie Vào sân sau 56 phút 56'
MF 11 Sulley Muntari Vào sân sau 77 phút 77'
FW 14 Matthew Amoah Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Serbia Milovan Rajevac
GK 1 Mark Schwarzer
RB 8 Luke Wilkshire Thay ra sau 84 phút 84'
CB 2 Lucas Neill (c)
CB 3 Craig Moore Thẻ vàng 85'
LB 21 David Carney
CM 5 Jason Culina
CM 16 Carl Valeri
RW 7 Brett Emerton
LW 23 Mark Bresciano Thay ra sau 66 phút 66'
SS 14 Brett Holman Thay ra sau 68 phút 68'
CF 10 Harry Kewell Thẻ đỏ 24'
Vào thay người:
DF 11 Scott Chipperfield Vào sân sau 66 phút 66'
FW 9 Joshua Kennedy Vào sân sau 68 phút 68'
FW 17 Nikita Rukavytsya Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Hà Lan Pim Verbeek

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Asamoah Gyan (Ghana)

Trợ lý trọng tài:
Paolo Calcagno (Ý)[6]
Stefano Ayroldi (Ý)[6]
Trọng tài bàn:
Carlos Eugênio Simon (Brasil)[6]

Ghana v Đức

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghana 0–1 Đức
Chi tiết Özil  60'
Khán giả: 83.391
Ghana[8]
Đức[8]
GK 22 Richard Kingson
RB 4 John Paintsil
CB 5 John Mensah (c)
CB 8 Jonathan Mensah
LB 2 Hans Sarpei
DM 6 Anthony Annan
RM 23 Kevin-Prince Boateng
LM 21 Kwadwo Asamoah
RW 12 Prince Tagoe Thay ra sau 64 phút 64'
LW 13 André Ayew Thẻ vàng 40' Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
CF 3 Asamoah Gyan Thay ra sau 82 phút 82'
Vào thay người:
MF 11 Sulley Muntari Vào sân sau 64 phút 64'
FW 14 Matthew Amoah Vào sân sau 82 phút 82'
FW 18 Dominic Adiyiah Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên trưởng:
Serbia Milovan Rajevac
GK 1 Manuel Neuer
RB 20 Jérôme Boateng Thay ra sau 73 phút 73'
CB 3 Arne Friedrich
CB 17 Per Mertesacker
LB 16 Philipp Lahm (c)
CM 6 Sami Khedira
CM 7 Bastian Schweinsteiger Thay ra sau 81 phút 81'
RW 13 Thomas Müller Thẻ vàng 43' Thay ra sau 67 phút 67'
AM 8 Mesut Özil
LW 10 Lukas Podolski
CF 19 Cacau
Vào thay người:
MF 15 Piotr Trochowski Vào sân sau 67 phút 67'
DF 2 Marcell Jansen Vào sân sau 73 phút 73'
MF 18 Toni Kroos Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Mesut Özil (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Altemir Hausmann (Ý)
Roberto Braatz (Ý)
Trọng tài bàn:
Martín Vázquez (Ý)

Úc v Serbia

[sửa | sửa mã nguồn]
Úc 2–1 Serbia
Cahill  69'
Holman  73'
Chi tiết Pantelić  84'
Úc[9]
Serbia[9]
GK 1 Mark Schwarzer
RB 8 Luke Wilkshire Thẻ vàng 50' Thay ra sau 82 phút 82'
CB 6 Michael Beauchamp Thẻ vàng 49'
CB 2 Lucas Neill (c)
LB 21 David Carney
CM 5 Jason Culina
CM 16 Carl Valeri Thay ra sau 66 phút 66'
RW 7 Brett Emerton Thẻ vàng 67'
LW 23 Mark Bresciano Thay ra sau 66 phút 66'
SS 4 Tim Cahill
CF 9 Joshua Kennedy
Vào thay người:
DF 11 Scott Chipperfield Vào sân sau 66 phút 66'
FW 14 Brett Holman Vào sân sau 66 phút 66'
MF 19 Richard Garcia Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên trưởng:
Hà Lan Pim Verbeek
GK 1 Vladimir Stojković
RB 6 Branislav Ivanović
CB 5 Nemanja Vidić
CB 13 Aleksandar Luković Thẻ vàng 18'
LB 16 Ivan Obradović
DM 22 Zdravko Kuzmanović Thay ra sau 77 phút 77'
CM 10 Dejan Stanković (c)
CM 18 Miloš Ninković Thẻ vàng 59'
RW 17 Miloš Krasić Thay ra sau 62 phút 62'
LW 14 Milan Jovanović
CF 15 Nikola Žigić Thay ra sau 67 phút 67'
Vào thay người:
MF 7 Zoran Tošić Vào sân sau 62 phút 62'
FW 9 Marko Pantelić Vào sân sau 67 phút 67'
FW 8 Danko Lazović Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên trưởng:
Radomir Antić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Tim Cahill (Úc)

Trợ lý trọng tài:
Pablo Fandino (Uruguay)
Mauricio Espinosa (Uruguay)
Trọng tài bàn:
Carlos Batres (Guatemala)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Match Schedule 2010 FIFA World Cup South Africa” (PDF) (Thông cáo báo chí). fifa.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Germany face early test of mettle”. FIFA.com (Thông cáo báo chí). FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b “Tactical Line-up - Group D - Serbia-Ghana” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 13 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ a b “Tactical Line-up - Group D - Germany-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 13 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ “Match Report - Group D - Germany-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 13 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập 13 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ a b c d e f g h “Referee designations for matches 17-24” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 14 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập 15 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Ghana-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Ghana-Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Australia-Serbia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee