Greg Winter

Sir Greg Winter

Gregory Winter in the Master's Garden
Sinh14 tháng 4, 1951 (73 tuổi)[1]
Leicester, Anh quốc
Học vịTrường trung học Hoàng gia, Newcastle upon Tyne
Trường lớpUniversity of Cambridge (MA, PhD)
Nổi tiếng vì
Giải thưởng
Websitetrin.cam.ac.uk/about/master-fellows/master/winter/
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa sinh
Nơi công tác
Luận ánThe amino acid sequence of tryptophanyl tRNA synthetase from Bacillus stearothermophilus (1977)
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ

Sir Gregory Paul Winter CBE FRS FMedSci (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1951) là một nhà hóa sinh học người Anh đoạt giải Nobel nổi tiếng nhất cho công trình tiên phong của ông về việc sử dụng điều trị kháng thể đơn dòng.

Ông đã phát minh ra kỹ thuật cho cả nhân loại (1986) và, sau đó, để nhân bản hoàn toàn bằng cách sử dụng hiển thị phage, kháng thể để sử dụng trị liệu.[2][6][7][8][9][10][11] Trước đây, các kháng thể có nguồn gốc từ chuột, khiến chúng khó sử dụng trong các liệu pháp trị liệu của con người vì hệ miễn dịch của con người có phản ứng chống chuột đối với chúng.[1][12][13][14][15][16] Nhờ với những phát triển này, Winter được trao giải Nobel Hóa học năm 2018 cùng với George P. SmithFrances Arnold.[17]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b WINTER, Sir Gregory (Paul). ukwhoswho.com. Who's Who. 2016 . A & C Black, một chi nhánh của Bloomsbury Publishing plc. (cần đăng ký mua)
  2. ^ a b The Scientific Founders Lưu trữ 2011-09-13 tại Wayback Machine of Bicycle Therapeutics Ltd. – Christian Heinis and Sir Greg Winter, FRS.
  3. ^ “EMBO MEMBER: Gregory P. Winter”. people.embo.org.
  4. ^ “Announcement of the Prince Mahidol Award 2016”. princemahidolaward.org. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Nobel Prize in Chemistry 2018 - live”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ McCafferty, J.; Griffiths, A.; Winter, G.; Chiswell, D. (1990). “Phage antibodies: filamentous phage displaying antibody variable domains”. Nature. 348 (6301): 552–554. Bibcode:1990Natur.348..552M. doi:10.1038/348552a0. PMID 2247164.
  7. ^ www.trin.cam.ac.uk Lưu trữ 2012-03-06 tại Wayback Machine
  8. ^ Greg Winter's publications được lập chỉ mục bởi cơ sở dữ liệu thư mục Scopus. (cần đăng ký mua)
  9. ^ Winter, G; Griffiths, A. D.; Hawkins, R. E.; Hoogenboom, H. R. (1994). “Making antibodies by phage display technology”. Annual Review of Immunology. 12: 433–55. doi:10.1146/annurev.iy.12.040194.002245. PMID 8011287.
  10. ^ Griffiths, A. D.; Williams, S. C.; Hartley, O; Tomlinson, I. M.; Waterhouse, P; Crosby, W. L.; Kontermann, R. E.; Jones, P. T.; Low, N. M.; Allison, T. J. (1994). “Isolation of high affinity human antibodies directly from large synthetic repertoires”. The EMBO Journal. 13 (14): 3245–60. PMC 395221. PMID 8045255.
  11. ^ Hoogenboom, H. R.; Griffiths, A. D.; Johnson, K. S.; Chiswell, D. J.; Hudson, P; Winter, G (1991). “Multi-subunit proteins on the surface of filamentous phage: Methodologies for displaying antibody (Fab) heavy and light chains”. Nucleic Acids Research. 19 (15): 4133–7. doi:10.1093/nar/19.15.4133. PMC 328552. PMID 1908075.
  12. ^ Anon (2011). “The inventor of humanized monoclonal antibodies and cofounder of Cambridge Antibody Technology, Greg Winter, muses on the future of antibody therapeutics and UK life science innovation”. Nature Biotechnology. 29 (3): 190. doi:10.1038/nbt.1815. PMID 21390009.
  13. ^ Winter, G.; Fields, S.; Brownlee, G. G. (1981). “Nucleotide sequence of the haemagglutinin gene of a human influenza virus H1 subtype”. Nature. 292 (5818): 72–5. Bibcode:1981Natur.292...72W. doi:10.1038/292072a0. PMID 7278968. closed access publication – behind paywall
  14. ^ Fields, S.; Winter, G.; Brownlee, G. G. (1981). “Structure of the neuraminidase gene in human influenza virus A/PR/8/34”. Nature. 290 (5803): 213–7. Bibcode:1981Natur.290..213F. doi:10.1038/290213a0. PMID 7010182. closed access publication – behind paywall
  15. ^ Riechmann, L.; Clark, M.; Waldmann, H.; Winter, G. (1988). “Reshaping human antibodies for therapy”. Nature. 332 (6162): 323–7. Bibcode:1988Natur.332..323R. doi:10.1038/332323a0. PMID 3127726. closed access publication – behind paywall
  16. ^ Marks, J. D.; Hoogenboom, H. R.; Bonnert, T. P.; McCafferty, J.; Griffiths, A. D.; Winter, G. (1991). “By-passing immunization”. Journal of Molecular Biology. 222 (3): 581–97. doi:10.1016/0022-2836(91)90498-U. PMID 1748994. closed access publication – behind paywall
  17. ^ “Live blog: direction evolution takes chemistry Nobel prize”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi