Mặt trước và cạnh trái của LG Optimus Vu | |
Nhãn hiệu | LG |
---|---|
Nhà sản xuất | LG Electronics, Inc. |
Dòng máy | Optimus |
Mạng di động | GSM/GPRS/EDGE 850, 900, 1800, 1900 MHz 3G UMTS/HSPA+ 900, 2100 MHz / 850, 2100 MHz |
Phát hành lần đầu | 1 tháng 9 năm 2012 |
Sản phẩm sau | Optimus Vu II |
Có liên hệ với | LG Optimus 4X HD LG Optimus 2X Samsung Galaxy Note |
Kiểu máy | Phablet |
Dạng máy | Màn hình cảm ứng |
Kích thước | H 139.6 mm W 90.4 mm D 8.5 mm |
Khối lượng | 168 g |
Hệ điều hành | Google Android v4.0.4 ICS |
CPU | NvidiaTegra 3 Quad-core 1.5 GHz |
GPU | ULP GeForce |
Bộ nhớ | 1 GB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 32 GB eMMC |
Thẻ nhớ mở rộng | None |
Pin | 2,100 mAh |
Dạng nhập liệu | Cảm ứng |
Màn hình | 5.0-inch (768×1024) IPS LCD (256 ppi) |
Máy ảnh sau | 8 MP, quay video 1080p 30 FPS |
Máy ảnh trước | 1.3 MP |
Chuẩn kết nối | Wi-Fi 802.11 b/g/n, Wi-Fi Hotspot, DLNA, Bluetooth 4.0 + A2DP NFC |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | Đầu: 0.418 W/kg 1 g Thân: 1.19 W/kg 1 g Hotspot: 1.19 W/kg 1 g[1] |
LG Optimus Vu (còn được biết đến với tên LG Intuition cho nhà mạng Verizon) là một thiết bị lại giữa điện thoại thông minh/máy tính bảng hybrid ("phablet") chạy hệ điều hành Android, được phát hành vào tháng 8 năm 2012, với tỉ lệ 4:3 trên màn hình hiển thị 5.0-inch — giữa tỉ lệ quy ước của các điện thoại thông minh và máy tính bảng lớn. Nó được trang bị CPU Nvidia Tegra 3 4 nhân cùng GPU Nvidia ULP GeForce. Phiên bản cho thị trường Hàn Quốc, với tên gọi LG Optimus Vu F100S, được phát hành vào tháng 3 năm 2012, được trang bị CPU Snapdragon Qualcomm MSM 8660 1.5 GHz 2 nhân và GPU Adreno 220, cùng hệ điều hành Android 2.3.5 Gingerbread. Phiên bản Hàn Quốc còn nhận được bản cập nhật lên Android 4.0.4 ICS và 4.1 Jelly Bean.