NameExoWorlds

Logo của IAU

NameExoWorlds (còn gọi là IAU NameExoWorlds) là tên của các dự án do Liên đoàn Thiên văn Quốc tế quản lý nhằm khuyến khích việc đóng góp tên gọi cho các thiên thể. Những tên gọi đó về sau sẽ được liên đoàn xem xét áp dụng chính thức.

Lần 1 (2015)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dự án đầu tiên (có tên là NameExoWorlds I) được khởi động vào năm 2015, mục đích là để tìm ra tên dễ nhớ cho các ngôi sao và các hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời.[1] Tổng cộng đã có 573.242 phiếu hợp lệ được nộp bởi công chúng vào thời điểm kết thúc cuộc thi ngày 31 tháng 10 năm 2015, và đã tìm ra được trong số đó tên gọi cho 31 ngoại hành tinh cùng 14 ngôi sao.[2] Rất nhiều tên gọi được chọn dựa trên lịch sử, thần thoại và văn học thế giới.[3]

Danh sách kết quả[4]

[sửa | sửa mã nguồn]
Loại Tên khoa học Tên được phê duyệt Quốc gia
Sao 14 Andromedae Veritate  Canada
Hành tinh 14 Andromedae b Spe
Sao 18 Delphini Musica  Nhật Bản
Hành tinh 18 Delphini b Spe
Sao 42 Draconis Fafnir  Hoa Kỳ
Hành tinh 42 Draconis b Orbitar
Sao 47 Ursae Majoris Chalawan  Thái Lan
Hành tinh 47 Ursae Majoris b Taphao Thong
47 Ursae Majoris c Taphao Kew
Sao 51 Pegasi Helvetios  Thụy Sĩ
Hành tinh 51 Pegasi b Dimidium
Sao 55 Cancri Copernicus  Hà Lan
Hành tinh 55 Cancri b Galileo
55 Cancri c Brahe
55 Cancri d Lipperhey
55 Cancri e Janssen
55 Cancri f Harriot
Hành tinh Epsilon Tauri b Amateru  Nhật Bản
Hành tinh Iota Draconis b Hypatia  Tây Ban Nha
Sao Epsilon Eridani Ran  Hoa Kỳ
Hành tinh Epsilon Eridani b AEgir
Hành tinh Gamma Cephei b Tadmor  Syria
Hành tinh Fomalhaut b Dagon  Hoa Kỳ
Sao HD 104985 Tonatiuh  Mexico
Hành tinh HD 104985 b Meztli
Sao HD 149026 Ogma  Pháp
Hành tinh HD 149026 b Smertrios
Sao HD 81688 Intercrus  Nhật Bản
Hành tinh HD 81688 b Arkas
Sao Mu Arae Cervantes  Tây Ban Nha
Hành tinh Mu Arae b Quijote
Mu Arae c Dulcinea
Mu Arae d Rocinante
Mu Arae e Sancho
Hành tinh Pollux b Thestias  Úc
Sao PSR 1257+12 Lich  Ý
Hành tinh PSR 1257+12 b Draugr
PSR 1257+12 c Poltergeist
PSR 1257+12 d Phobetor
Sao Upsilon Andromedae Titawin  Maroc
Hành tinh Upsilon Andromedae b Saffar
Upsilon Andromedae c Samh
Upsilon Andromedae d Majriti
Sao Xi Aquilae Libertas  Nhật Bản
Hành tinh Xi Aquilae b Fortitudo

Lần 2 (2019)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6 năm 2019, dự án thứ hai (có tên là NameExoWorlds II) được khởi động nhân dịp kỉ niệm 100 năm thành lập IAU. Dự án có tên gọi chính thức là IAU100 NameExoWorlds,[5][6] chào đón các quốc gia từ khắp nơi trên thế giới gửi về tên gọi cho các ngoại hành tinh và sao chủ của chúng.[7][8] Mỗi quốc gia được quyền đặt tên cho một ngôi sao và một hành tinh của nó, và người dân sẽ nộp lên những cái tên để chọn ra người thắng cuộc.

Ảnh quảng bá dự án NameExoWorlds 2019 của Liên đoàn Thiên văn Quốc tế (IAU)

Danh sách kết quả[9]

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ sao Tên sao Tên hành tinh Quốc gia
HD 82886 Illyrian Arber  Albania
HD 28678 Hoggar Tassili  Algeria
HD 131496 Arcalís Madriu  Andorra
HAT-P-14 Franz Sissi  Áo
HD 48265 Nosaxa Naqaỹa  Argentina
WASP-39 Malmok Bocaprins  Aruba
HD 152581 Mahsati Ganja  Azerbaijan
HD 86081 Bibhā Santamasa  Ấn Độ
BD+14 4559 Solaris Pirx  Ba Lan
HD 148427 Timir Tondra  Bangladesh
HD 73534 Gakyid Drukyul  Bhutan
HD 49674 Nervia Eburonia  Bỉ
HD 63765 Tapecue Yvaga  Bolivia
HD 206610 Bosona Naron  Bosnia và Herzegovina
HD 45652 Lusitânia Viriato  Bồ Đào Nha
WASP-15 Nyamien Asye  Bờ Biển Ngà
HD 23079 Tupi Guarani  Brazil
HD 179949 Gumala Mastika  Brunei
WASP-21 Tangra Bendida  Bulgaria
HD 30856 Mouhoun Nakanbé  Burkina Faso
HIP 79431 Sharjah Barajeel  Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
HD 136418 Nikawiy Awasis  Canada
HD 164604 Pincoya Caleuche  Chile
HD 93083 Macondo Melquíades  Colombia
HD 221287 Poerava Pipitea  Quần đảo Cook
WASP-17 Dìwö Ditsö̀  Costa Rica
HD 75898 Stribor Veles  Croatia
BD-17 63 Felixvarela Finlay  Cuba
HD 168746 Alasia Onasilos  Síp
XO-5 Absolutno Makropulos  Cộng hòa Séc
HD 100655 Lệ[10] Thủy Sa Liên  Đài Bắc Trung Hoa
HAT-P-29 Muspelheim Surt  Đan Mạch
WASP-6 Márohu Boinayel  Cộng hòa Dominica
HD 6434 Nenque Eyeke  Ecuador
HD 52265 Citalá Cayahuanca  El Salvador
XO-4 Koit Hämarik  Estonia
HD 16175 Buna Abol  Ethiopia
HAT-P-38 Horna Hiisi  Phần Lan
HD 8574 Bélénos Bélisama  Pháp
HD 208487 Itonda Mintome  Gabon
HD 32518 Mago Neri  Đức
HD 181720 Sika Toge  Ghana
HAT-P-42 Lerna Iolaus  Hy Lạp
WASP-22 Tojil Koyopa'  Guatemala
HD 1502 Citadelle Indépendance  Haiti
HD 212771 Lionrock Victoriapeak  Hồng Kông, Trung Quốc
HD 98219 Hunahpú Ixbalanqué  Honduras
HAT-P-2 Hunor Magor  Hungary
HD 109246 Funi Fold  Iceland
HD 117618 Dofida Noifasui  Indonesia
HD 175541 Kaveh Kavian  Iran
HD 231701 Uruk Babylonia  Iraq
HAT-P-36 Tuiren Bran  Ireland
HAT-P-9 Tevel Alef  Israel
HD 102195 Flegetonte Lete  Ý
HD 145457 Kamuy Chura  Nhật Bản
WASP-80 Petra Wadirum  Jordan
HD 83443 Kalausi Buru  Kenya
HD 118203 Liesma Staburags  Latvia
HD 192263 Phoenicia Beirut  Liban
TrES-3 Pipoltr Umbäässa  Liechtenstein
HAT-P-40 Taika Vytis  Lithuania
HD 45350 Lucilinburhuc Peitruss  Luxembourg
HD 153950 Rapeto Trimobe  Madagascar
HD 20868 Intan Baiduri  Malaysia
HAT-P-34 Sansuna Ġgantija  Malta
WASP-72 Diya Cuptor  Mauritius
HD 224693 Axólotl Xólotl  Mexico
HAT-P-21 Mazalaai Bambaruush  Mông Cổ
WASP-161 Tislit Isli  Maroc
HD 7199 Emiw Hairu  Mozambique
HD 18742 Ayeyarwady Bagan  Myanmar
HD 100777 Sagarmatha Laligurans    Nepal
HAT-P-6 Sterrennacht Nachtwacht  Hà Lan
HD 137388 Karaka Kererū  New Zealand
HD 4208 Cocibolca Xolotlan  Nicaragua
HD 43197 Amadioha Equiano  Nigeria
HD 68988 Násti Albmi  Na Uy
HD 173416 Hi Hòa Vọng Thư Nam Kinh, Trung Quốc
HD 99109 Shama Perwana  Pakistan
HAT-P-23 Moriah Jebus  Palestine
WASP-79 Montuno Pollera  Panama
HD 108147 Tupã Tumearandu  Paraguay
HD 156411 Inquill Sumajmajta  Peru
WASP-34 Amansinaya Haik  Philippines
HD 102117 Uklun Leklsullun  Quần đảo Pitcairn
HIP 12961 Koeia Aumatex  Puerto Rico
XO-1 Moldoveanu Negoiu  România
HAT-P-3 Dombay Teberda  Nga
HD 181342 Belel Dopere  Sénégal
WASP-60 Morava Vlasina  Serbia
WASP-32 Parumleo Viculus  Singapore
HAT-P-5 Chasoň Kráľomoc  Slovakia
WASP-38 Irena Iztok  Slovenia
WASP-62 Naledi Krotoa  Nam Phi
8 Ursae Minoris Baekdu Halla  Hàn Quốc
HD 149143 Rosaliadecastro Riosar  Tây Ban Nha
HD 205739 Sāmaya Samagiya  Sri Lanka
HD 102956 Aniara Isagel  Thụy Điển
HD 130322 Mönch Eiger  Thụy Sỹ
HD 218566 Ebla Ugarit  Syria
WASP-71 Mpingo Tanzanite  Tanzania
WASP-50 Chaophraya Maeping  Thái Lan
WASP-64 Atakoraka Agouto  Togo
HD 96063 Dingolay Ramajay  Trinidad và Tobago
HD 192699 Chechia Khomsa  Tunisia
HD 38283 Bubup Yanyan  Úc
WASP-52 Anadolu Göktürk  Thổ Nhĩ Kỳ
HAT-P-15 Berehynia Tryzub  Ukraina
WASP-13 Gloas Cruinlagh  Vương quốc Anh
HD 17156 Nushagak Mulchatna  Hoa Kỳ
HD 63454 Ceibo Ibirapitá  Uruguay
HD 85390 Natasha Zambia  Zambia

Lần 3 (2022)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 8 năm 2022, dự án NameExoWorlds thứ ba được khởi động, và 20 ngoại hành tinh cùng sao chủ của nó đã được đặt tên, tất cả đều là mục tiêu quan sát của Kính viễn vọng Không gian James Webb.[11] Các tên gọi thắng cuộc đã được công bố vào tháng 6 năm 2023.[12]

Danh sách kết quả[13]

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ sao Tên sao Tên hành tinh Quốc gia
GJ 1214 Orkaria Enaiposha  Kenya
GJ 3470 Kaewkosin Phailinsiam  Thái Lan
GJ 367 Añañuca Tahay  Chile
GJ 436 Noquisi Awohali  Hoa Kỳ
GJ 486 Gar Su  Tây Ban Nha
HAT-P-12 Komondor Puli  Hungary
HAT-P-26 Guahayona Guataubá  Puerto Rico
HATS-72 Zembra Zembretta  Tunisia
HD 95086 Aiolos Levantes  Hy Lạp
HIP 65426 Matza Najsakopajk  Mexico
L 168-9 Đan Phượng Thanh Loan Nam Kinh, Trung Quốc
LHS 3844 Batsũ̀ Kua'kua  Costa Rica
LTT 9779 Uúba Cuancoá  Colombia
WASP-121 Dilmun Tylos  Bahrain
WASP-166 Filetdor Catalineta  Tây Ban Nha
WASP-19 Wattle Banksia  Úc
WASP-43 Gnomon Astrolábos  România
WASP-63 Kosjenka Regoč  Croatia
WASP-69 Wouri Makombé  Cameroon
WD 0806-661 Maru Ahra  Hàn Quốc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Overbye, Dennis (2 tháng 12 năm 2016). “Twinkle, Twinkle Little [Insert Name Here]”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ Pasachoff, Jay M.; Filippenko, Alex (11 tháng 7 năm 2019). The Cosmos: Astronomy in the New Millennium (bằng tiếng Anh). Cambridge University Press. tr. 658–659. ISBN 978-1-108-43138-5.
  3. ^ Jones, Brian (19 tháng 10 năm 2019). Yearbook of Astronomy 2020 (bằng tiếng Anh). Pen and Sword. ISBN 978-1-5267-5328-1.
  4. ^ “Final Results of NameExoWorlds Public Vote Released”. IAU. 15 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ Staff (2019). “IAU100 Name ExoWorlds - name ExoWorlds II”. International Astronomical Union. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ Staff (6 tháng 6 năm 2019). “Name an Exoplanet - IAU100 NameExoWorlds gives every country in the world the opportunity to name an exoplanet and its host star”. International Astronomical Union. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ Overbye, Dennis (14 tháng 6 năm 2019). “So Long, Exoplanet HD 17156b. Hello ... Sauron?”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ Kaufman, Marc (7 tháng 6 năm 2019). “A Grand Global Competition to Name 100 ExoWorlds”. ManyWorlds.Space. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “2019 Approved Names”. NameExoworlds (bằng tiếng Anh). 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.
  10. ^ CNA (25 tháng 12 năm 2019). “Đài Loan đặt tên "Sazum" (Thủy Sa Liên) cho hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời”. Taiwan Today. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  11. ^ “NameExoWorlds 2022”. nameexoworlds.iau.org. IAU. 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ “Thai names chosen for distant stars”. Bangkok Post (bằng tiếng Anh). 9 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
  13. ^ “2022 Approved Names”. NameExoworlds (bằng tiếng Anh). 2023. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan