Al-Qahtani trong màu áo Al-Hilal vào năm 2009 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yasser Saeed Al-Qahtani | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 10 tháng 10, 1982 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Khobar, Ả Rập Xê Út | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2000–2005 | Al-Qadisiya | 39 | (24) | ||||||||||||||
2005–2018 | Al-Hilal | 160 | (88) | ||||||||||||||
2011–2012 | → Al Ain (mượn) | 15 | (7) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 214 | (119) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2002–2013 | Ả Rập Xê Út | 108[1] | (42) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19:09, 12 tháng 4 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2015 |
Yasser Saeed Al-Qahtani (Ả Rập: ياسر سعيد القحطاني; sinh ngày 10 tháng 10 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ả Rập Xê Út. Anh từng thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Al-Hilal FC thuộc Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út. Anh cũng từng là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út. Yasser được công nhận rộng rãi là một trong những cầu thủ bóng đá Ả Rập Xê Út xuất sắc nhất của thế kỷ 21.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 12 năm 2002 | Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait, Kuwait | Yemen | 1–1 |
2–2 | Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập 2002 |
2. | 2–2
| |||||
3. | 8 tháng 10 năm 2003 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah, Ả Rập Xê Út | Bhutan | 4–0 |
6–0 |
Vòng loại Asian Cup 2004 |
4. | 6 tháng 1 năm 2004 | Sân vận động Kazma SC, Thành phố Kuwait, Kuwait | Oman | 2–1 |
2–2 |
Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 16 |
5. | 8 tháng 1 năm 2004 | Yemen | 1–0 |
2–0 | ||
6. | 2–0
| |||||
7. | 18 tháng 2 năm 2004 | Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Indonesia | 3–0 |
3–0 |
Vòng loại World Cup 2006 |
8. | 18 tháng 7 năm 2004 | Sân vận động Long Tuyền Dịch Tứ Xuyên, Thành Đô, Trung Quốc | Turkmenistan | 1–1 |
2–2 | Asian Cup 2004 |
9. | 2–1
| |||||
10. | 1 tháng 9 năm 2004 | Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Kuwait | 1–1 |
1–1 |
Giao hữu |
11. | 8 tháng 9 năm 2004 | Sân vận động Olympic, Ashgabat, Turkmenistan | Turkmenistan | 1–0 |
1–0 |
Vòng loại World Cup 2006 |
12. | 12 tháng 10 năm 2004 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | Indonesia | 3–1 |
3–1
| |
13. | 11 tháng 12 năm 2004 | Sân vận động Ahmed bin Ali, Doha, Qatar | Kuwait | 1–0 |
1–2 |
Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 17 |
14. | 25 tháng 3 năm 2005 | Sân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd, Dammam, Ả Rập Xê Út | Hàn Quốc | 2–0 |
2–0 |
Vòng loại World Cup 2006 |
15. | 14 tháng 2 năm 2006 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah, Ả Rập Xê Út | Syria | 1–0 |
1–1 |
Giao hữu |
16. | 14 tháng 6 năm 2006 | Allianz Arena, München, Đức | Tunisia | 1–1 |
2–2 |
World Cup 2006 |
17. | 9 tháng 8 năm 2006 | Sân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd, Dammam, Ả Rập Xê Út | Bahrain | 1–0 | 1–0 |
Giao hữu |
18. | 16 tháng 8 năm 2006 | Sân vận động Salt Lake, Calcutta, Ấn Độ | Ấn Độ | 1–0 |
3–0 | Vòng loại Asian Cup 2007 |
19. | 2–0
| |||||
20. | 3–0
| |||||
21. | 11 tháng 10 năm 2006 | Sapporo Dome, Sapporo, Nhật Bản | Nhật Bản | 1–2 |
1–3
| |
22. | 8 tháng 1 năm 2007 | Sân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd, Dammam, Ả Rập Xê Út | Gambia | 2–0 |
3–0 | Giao hữu |
23. | 3–0
| |||||
24. | 18 tháng 1 năm 2007 | Sân vận động Al-Nahyan, Abu Dhabi, UAE | Bahrain | 1–1 |
2–1 | Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 18 |
25. | 2–1
| |||||
26. | 24 tháng 1 năm 2007 | Iraq | 1–0 |
1–0
| ||
27. | 11 tháng 7 năm 2007 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | Hàn Quốc | 1–1 |
1–1 |
Asian Cup 2007 |
28. | 14 tháng 7 năm 2007 | Indonesia | 1–0 |
2–1
| ||
29. | 22 tháng 7 năm 2007 | Uzbekistan | 1–0 |
2–1
| ||
30. | 25 tháng 7 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Nhật Bản | 1–0 |
3–2
| |
31. | 11 tháng 9 năm 2007 | Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Ghana | 1–0 |
5–0 | Giao hữu |
32. | 3–0
| |||||
33. | 9 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah, Ả Rập Xê Út | Estonia | 2–0 |
2–0
| |
34. | 25 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Quốc tế Cairo, Cairo, Ai Cập | Ai Cập | 1–2 |
1–2 |
Đại hội Thể thao Liên Ả Rập 2007 |
35. | 30 tháng 1 năm 2008 | Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Luxembourg | 2–0 |
2–1 |
Giao hữu |
36. | 6 tháng 2 năm 2008 | Singapore | 1–0 |
2–0 |
Vòng loại World Cup 2010 | |
37. | 2 tháng 6 năm 2008 | Liban | 1–1 |
4–1 | ||
38. | 4–1
| |||||
39. | 8 tháng 1 năm 2009 | Sân vận động Cảnh sát Hoàng gia Oman, Muscat, Oman | Yemen | 1–0 |
6–0 |
Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 19 |
40. | 11 tháng 1 năm 2009 | Khu liên hợp thể thao Sultan Qaboos, Muscat, Oman | UAE | 1–0 |
3–0
| |
41. | 4 tháng 6 năm 2009 | Sân vận động bóng đá TEDA, Thiên Tân, Trung Quốc | Trung Quốc | 1–0 |
4–1 |
Giao hữu |
42. | 9 tháng 1 năm 2013 | Sân vận động Thành phố Thể thao Khalifa, Isa Town, Bahrain | Yemen | 1–0 |
2–0 |
Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 21 |