Amanita abrupta

Amanita abrupta
A young specimen
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. abrupta
Danh pháp hai phần
Amanita abrupta
Peck (1897)
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Lepidella abrupta (Peck) J.-E.Gilbert (1928)[1]
  • Aspidella abrupta (Peck) J.-E.Gilbert (1940)[2]
Amanita abrupta
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm lồi hoặc phẳng
màng bào tự do
thân nấmcổ nấm và chân vỏ
vết bào tử màu trắng
sinh thái học là nấm rễ
khả năng ăn được: không ăn được

Amanita abrupta là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Peck miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1897.

A. abrupta phát triển trong các các rừng rụng lá vào mùa thu.[4][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gilbert, J.-E.; Kühner, R. (1928). "Recherches sur les spores des amanites". Bulletin de la Société Mycologique de France (tiếng Pháp). 44: 149–154.
  2. ^ Gilbert, J-E. (1940). "Iconographia mycologica, Amanitaceae". Iconographia Mycologica. 27: 1–198 (trang 79).
  3. ^ MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Metzler and Metzler (1992), trang 64
  5. ^ Jenkins (1986), trang 77.

Chú thích sách

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jenkins, D.B. (1986). Amanita of North America. Eureka, California: Mad River Press. ISBN 0-916422-55-0.
  • Metzler, V.; Metzler, S. (1992). Texas Mushrooms: A Field Guide. Austin, Texas: University of Texas Press. ISBN 0-292-75125-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]