Amanita ananiceps

Amanita ananiceps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. ananiceps
Danh pháp hai phần
Amanita ananiceps
(Berk.) Sacc. (1887)

Amanita ananiceps là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài nấm này có bào tử dạng bột, hình trái xoan với kích cỡ chiều dài 8.1 - 12.9 và chiều rộng 6.3 - 9.9 μm. Amanita ananiceps được tìm thấy trong các cánh rừng bạch đàn khu vực các bang New South Wales, Western Australia, đảo Tasmania của Úc. Về mặt thực phẩm, nấm ananiceps chưa được kiểm chứng rõ ràng, nhưng nhiều khả năng đây là một loài nấm độc.[1][2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wood, Alec E. (1997). “Studies in the genus Amanita (Agaricales) in Australia”. Australian Systematic Botany. 10. tr. 723–854 [792]. doi:10.1071/sb95049.
  2. ^ Bougher, Neal L.; Syme, Katrina (1998). Fungi of Southern Australia. Nedlands, Western Australia: University of Western Australia Press. tr. 156. ISBN 1-875560-80-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]