Amanita ravenelii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. ravenelii |
Danh pháp hai phần | |
Amanita ravenelii (Berk. & M.A. Curtis) Sacc. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Amanita ravenelii | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm umbonate | |
màng bào free | |
thân nấm có ring and volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: inedible |
Amanita ravenelii là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Miles Joseph Berkeley và Moses Ashley Curtis miêu tả khoa học lần đầu tiên dưới danh pháp Agaricus ravenelii năm 1859. Đến năm 1887, Pier Andrea Saccardo chuyển nấm về chi Amanita.[2][3]