LG V10

LG V10
Nhãn hiệuV series
Nhà sản xuấtLG Electronics
Khẩu hiệuBe You (International) – Capture the In-Between Moments (USA)
Mô-đenH900, H901, H960, F600S/K/L, VS990
Dual SIM: H961N, H962, H968
Sản phẩm trướcLG G Pro 2
Sản phẩm sauLG V20
Có liên hệ vớiLG G4
Kiểu máyPhablet
Dạng máySlate
Kích thước159,6 mm (6,28 in) H
79,3 mm (3,12 in) W
8,6 mm (0,34 in) D
Khối lượng192 g (6,8 oz)
Hệ điều hànhNguyên bản: Android 5.1.1 "Lollipop" Current: Android 6.0 "Marshmallow"
SoCQualcomm Snapdragon 808
CPUHexa-core 64-bit 20 nm
Dual-core 1.82 GHz Cortex A57
Quad-core 1.44 GHz Cortex A53[1]
GPUAdreno 418
Bộ nhớ4 GB LPDDR3 RAM
Dung lượng lưu trữ32[2] or 64 GB
Thẻ nhớ mở rộngmicroSDXC up to 2 TB
Pin3000 mAh (Removable)
Dạng nhập liệu
Màn hình5,7 in (140 mm) 2560×1440 1440p (515 ppi) IPS LCD + Secondary Display 2,1 in (53 mm) 160×1040
Máy ảnh sau16 MP OIS 2.0, f/1.8 aperture, LED flash, Hybrid infrared autofocus
Máy ảnh trướcDual 5 MP, f/2.0 / f/2.2 aperture 80° / 120° wide angle
Âm thanhMono speaker, 3.5 mm stereo audio jack
Chuẩn kết nối
Danh sách
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
Danh sách
  • Europe, Middle East, Africa, Asia & Oceania (10 g)
    • Head: 0.590 W/kg
    • Body (at 15 mm): 0.297 W/kg
  • Taiwan (10 g)
    • Head: 0.340 W/kg
[4]
Trang webhttp://www.lg.com/us/mobile-phones/v10-->

LG V10 là mẫu điện thoại thông minh cao cấp chạy hệ điều hành Android, và cùng là mẫu máy đầu tiên của dòng LG V series, được sản xuất bởi LG Electronics. Máy được ra mắt vào tháng 9 năm 2015[5] và phát hành chính thức vào tháng 10 năm 2015, LG V10 có nhiều tính năng và thiết kế tương đồng với mẫu LG G4 ra mắt trước đó.[6]

Tính năng chính nổi bật của LG V10 là máy có một màn hình hiển thị thứ hai có thể tùy biến được nằm ở trên màn hình chính, cho phép hiển thị các thông báo và điều khiển nhạc mà không cần phải mở màn hình chính.[7]

LG V10

Phần cứng và phần mềm[8]

[sửa | sửa mã nguồn]

LG V10 nặng 192g, dày 8.6mm. Chạy Android 5.1.1, hỗ trợ update tối đa lên Android 7.0

Bộ nhớ tùy chọn 32GB/64GB.

Màn hình 5.7", độ phân giải 2K 1440x2560 pixels.

Camera chính 16MP, 2160p.

RAM 4GB RAM, CPU Qualcomm Snapdragon 808.

Pin 3000mAh Li-Ion

Tiếp nhận - Lỗi đột tử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống với LG G4, LG V10 là một trong những mẫu máy bị dính lỗi đột tử, khiến LG mất dần niềm tin của người tiên dùng và nhanh chóng bị mất thị phần về tay các hãng khác.

Ngoài ra, một nhóm người dùng đã nộp đơn kiện lên tòa án tòa án California (Mỹ) yêu cầu LG bồi thường thiệt hại do lỗi khởi động liên tục và treo logo (bootloop) trên G4 và V10 khiến họ không thể sử dụng.

Theo đơn kiện, "LG đã không thu hồi và đưa ra biện pháp khắc phục thích hợp cho những ai đã mua G4, bởi nhiều trường hợp kể cả thay mới thiết bị này vẫn dính lỗi". Những người này cũng cho rằng trên V10, hãng "mang toàn bộ phần cứng G4 lên và chỉ nâng cấp một số chi tiết nhỏ", do đó thiết bị cũng gặp lỗi bootloop nhưng bị phớt lờ để bán hàng.[9]

Dòng LG V

[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng LG V với mẫu V10, là dòng điện thoại cao cấp chủ lực thứ 2 của LG, đánh vào thị trường châu Âu và châu Mỹ. LG V chia sẻ thiết kế và có cấu hình tương tự LG G của năm đó.

Mẫu LG V đầu tiên mang hậu tố ThinQ (hệ sinh thái thông minh của LG) là LG V30S ThinQ ra mắt tháng 3 năm 2018.

Mẫu mới nhất là LG V60 ThinQ 5G với cấu hình mạnh mẽ nhất, ra mắt tháng 3 năm 2020. Trong tương lai gần, LG dự kiến cũng sẽ khai tử dòng điện thoại cao cấp này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ho, Joshua. “The LG G4 Review”. AnandTech. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “LG V10 Smart Phone with New Premium Look and Durable Build - LG UAE”.
  3. ^ “LG G4 Specs”. LG ZA. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “Official LG SAR Information”. ngày 9 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “LG V10 specs, availability, features and everything else you should know”. Android Authority.
  6. ^ Napier Lopez. “Hands-on: The LG V10 is a dual-screen, video-filming beast”. The Next Web.
  7. ^ Lynn La (ngày 28 tháng 10 năm 2015). “LG V10 review - CNET”. CNET. CBS Interactive.
  8. ^ “LG V10”.
  9. ^ “LG bị kiện vì G4 và V10 dính lỗi 'đột tử'.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

#gọi: Navbox