Amanita sinicoflava

Amanita sinicoflava
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. sinicoflava
Danh pháp hai phần
Amanita sinicoflava
Tulloss (1988)

Amanita sinicoflava là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Tulloss miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1988. Danh pháp khoa học sinicoflava có nghĩa là "màu vàng Trung Quốc", dựa vào màu sắc đặc trưng của mũ nấm.[1] Tên tiếng Anh của nấm là Mandarin yellow ringless Amanita.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tulloss R. (1988). Amanita sinicoflava: A new species from eastern North America”. Mycotaxon. 32. tr. 421–431.
  2. ^ Tulloss R. Amanita sinicoflava. Amanitaceae.org. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Amanita sinicoflava trên Index Fungorum.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire