Amanita sphaerobulbosa

Amanita sphaerobulbosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. sphaerobulbosa
Danh pháp hai phần
Amanita sphaerobulbosa
Hongo (1969)
Amanita sphaerobulbosa
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm convex hoặc flat
màng bào free
thân nấmring and volva
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: deadly

Amanita sphaerobulbosa là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu người Nhật Bản, Tsuguo Hongo, miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1969.[1] A. sphaerobulbosa được tìm thấy ở khu vực đông Á, tại một số nước như Triều Tiên, Hàn Quốc hay Nhật Bản.[2][3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hongo T. (1969). “Notes on Japanese larger fungi (20)”. Journal of Japanese Botany. 44. tr. 230–8.
  2. ^ Kim Y-S, Seok S-J, Park Y-H, Cha D-Y, Min K-H, Yoo K-H (1994). “Fungal flora of Mt. Chiak (I): Agaric fungi”. Korean Journal of Mycology. 22 (4). tr. 410–420.
  3. ^ Zhang L, Yang J, Zhuliang Y (2004). “Molecular phylogeny of eastern Asian species of Amanita (Agaricales, Basidiomycota): taxonomic and biogeographic implications” (PDF). Fungal Diversity. 17. tr. 219–238.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download ứng dụng MB Bank chọn số tứ quý như ý
Download ứng dụng MB Bank chọn số tứ quý như ý
Là một trong những Ngân hàng tiên phong mang công nghệ thay đổi cuộc sống
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa