Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Thái Lan |
Thời gian | 3 – 13 tháng 12 năm 1995 |
Số đội | 5 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 11 |
Số bàn thắng | 35 (3,18 bàn/trận) |
Nội dung bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 3 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 1995. Không có giới hạn độ tuổi với các đội tuyển nữ.[1]
Thái Lan đã bảo vệ thành công tấm huy chương vàng sau khi đánh bại Malaysia 1–0 trong trận chung kết. Myanmar giành tấm huy chương đồng chung cuộc.
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nữ.[1]
G | Vòng bảng | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
CN 3 |
T2 4 |
T3 5 |
T4 6 |
T5 7 |
T6 8 |
T7 9 |
CN 10 |
T2 11 |
T3 12 |
T4 13 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | G | G | B | F |
5 đội tuyển trong tống số 10 quốc gia thành viên của Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này.
Các trận đấu bóng đá nữ được tổ chức tại sân vận động huyện San Pa Tong và sân vận động chính thuộc Khu liên hợp thể thao Chiang Mai, đều tại Chiang Mai.[1]
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 – Nữ (Thái Lan) |
Chiang Mai |
---|---|
Sân vận động kỷ niệm 700 năm | |
Sức chứa: 25.000 | |
![]() | |
Sân vận động huyện San Pa Tong | |
Sức chứa: N/A | |
![]() |
Mỗi đội tuyển phải đăng ký một danh sách cuối cùng gồm 18 cầu thủ, trong đó tối thiểu hai cầu thủ là thủ môn.
Vì giải đấu lần này chỉ có 5 đội tham dự, thể thức thi đấu vòng tròn được áp dụng. Các đội tuyển sẽ thi đấu vòng tròn một lượt với nhau; hai đội nhiều điểm nhất sẽ thi đấu trận chung kết để tranh huy chương vàng, hai đội xếp thứ ba và thứ tư sẽ thi đấu trận tranh huy chương đồng.[1]
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 15 | 3 | +12 | 10 | Trận tranh huy chương vàng |
2 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 7 | |
3 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 9 | −1 | 5 | Trận tranh huy chương đồng |
4 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 9 | −6 | 5 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 9 | −8 | 0 |
Malaysia ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
? ![]() |
Singapore ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Myanmar ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Singapore ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Philippines ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Myanmar ![]() | 3–5 | ![]() |
---|---|---|
San San Kyu ![]() Yin Moe Aye ![]() |
Abdul ![]() Yaw ![]() Lansiew ![]() Ahing ![]() |
Singapore ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Yaw ![]() Lansiew ![]() |
Myanmar ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Myanmar giành huy chương đồng chung cuộc. Chưa rõ lý do trận đấu không được tổ chức.[2]
Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 |
---|
![]() Thái Lan Lần thứ 2 |
Đã có 35 bàn thắng ghi được trong 11 trận đấu, trung bình 3.18 bàn thắng mỗi trận đấu.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 16 | 3 | +13 | 13 | Vô địch - Huy chương vàng |
![]() |
![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 5 | +2 | 7 | Á quân - Huy chương bạc |
![]() |
![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 9 | −1 | 5 | Hạng ba - Huy chương đồng |
4 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 9 | −6 | 5 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 9 | −8 | 0 |