Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Thái Lan |
Thời gian | 2 – 13 tháng 12 năm 2007 |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 10 |
Số bàn thắng | 35 (3,5 bàn/trận) |
Vua phá lưới | 4 cầu thủ (mỗi cầu thủ 4 bàn) |
Nội dung bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 2 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2007. Không có giới hạn độ tuổi tham dự đối với các đội tuyển nữ.
Thái Lan đã giành tấm huy chương vàng lần thứ tư sau khi đánh bại Việt Nam 2–0 trong trận chung kết, qua đó cắt đứt chuỗi vô địch ba lần liên tiếp của chính đối thủ. Myanmar giành tấm huy chương đồng chung cuộc sau khi vượt qua Lào trong trận tranh hạng ba.
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nữ.[1]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
CN 2 |
T2 3 |
T3 4 |
T4 5 |
T5 6 |
T6 7 |
T7 8 |
CN 9 |
T2 10 |
T3 11 |
T4 12 |
T5 13 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | G | G | G | ½ | B | F |
6 đội tuyển trong tổng số 11 quốc gia Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này.
Các trận đấu của giải đấu nữ được tổ chức tại sân vận động Tumbon Mueangpug và sân vận động thành phố ở Nakhon Ratchasima.
Nakhon Ratchasima | ||
---|---|---|
Sân vận động Tumbon Mueangpug | Sân vận động thành phố Nakhon Ratchasima | Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 – Nữ (Thái Lan) |
Sức chứa: 2.000 | Sức chứa: 4.000 | |
![]() |
![]() |
Mỗi đội tuyển được đăng ký tối đa 20 cầu thủ, trong đó tối đa ba cầu thủ là thủ môn.
Lễ bốc thăm được tổ chức vào chiều ngày 17 tháng 10 năm 2007 tại khách sạn Radisson Bangkok ở Băng Cốc, Thái Lan.[2] Sáu đội tuyển trong giải đấu nữ được bốc thăm chia thành hai bảng, mỗi bảng ba đội. Việt Nam và chủ nhà Thái Lan, với tư cách là đương kim vô địch và đương kim á quân của giải đấu lần trước, được chọn làm hạt giống tại hai bảng đấu; các đội còn lại được bốc thăm ngẫu nhiên.[3]
Các trọng tài sau đây đã được lựa chọn để điều khiển tại giải đấu:[4]
|
|
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 14 | 1 | +13 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 6 | −3 | 1 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 12 | −10 | 1 |
Lào ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Souphavanh ![]() Sengmany ![]() |
Chi tiết | Impelido ![]() Agravante ![]() |
Philippines ![]() | 0–10 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Đỗ Thị Ngọc Châm ![]() Đoàn Thị Kim Chi ![]() Trần Thị Kim Hồng ![]() Nguyễn Thị Minh Nguyệt ![]() Bùi Thị Tuyết Mai ![]() |
Việt Nam ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Bùi Thị Tuyết Mai ![]() Inthasvong ![]() Vũ Thị Huyền Linh ![]() Nguyễn Thị Minh Nguyệt ![]() |
Chi tiết | Sayasanh ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 2 | +5 | 4 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 11 | −11 | 0 |
Thái Lan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Junpen ![]() Nisa ![]() Pitsmai ![]() Suphaphon ![]() Sunisa ![]() |
Chi tiết |
Malaysia ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Moe Moe War ![]() Khin Marlar Tun ![]() My Nilar Htwe ![]() Maragat Marri ![]() |
Myanmar ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
San Yu Naing ![]() Khin Marlar Tun ![]() |
Chi tiết | Nisa ![]() Anootsara ![]() |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
10 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
![]() | 8 | |||||
13 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 2 | |||||
10 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 1 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
13 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
![]() | 5 | |||||
![]() | 0 |
Thái Lan ![]() | 8–0 | ![]() |
---|---|---|
Nisa ![]() Junpen ![]() Anootsara ![]() Suphaphon ![]() Pitsmai ![]() Kitiya ![]() |
Chi tiết |
Việt Nam ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Đoàn Thị Kim Chi ![]() Nguyễn Thị Minh Nguyệt ![]() |
Chi tiết | San Yu Naing ![]() |
Myanmar ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Sehhonivong ![]() Aye Nandar Hlaing ![]() Margrat Marri ![]() San Yu Naing ![]() |
Chi tiết |
Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 |
---|
![]() Thái Lan Lần thứ 4 |
Đã có 52 bàn thắng ghi được trong 10 trận đấu, trung bình 5.2 bàn thắng mỗi trận đấu.
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 18 | 2 | +16 | 10 | Vô địch - Huy chương vàng |
![]() |
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 4 | +12 | 9 | Á quân - Huy chương bạc |
![]() |
![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 13 | 4 | +9 | 7 | Hạng ba - Huy chương đồng |
4 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 19 | −16 | 1 | Hạng tư |
5 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 12 | −10 | 1 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 11 | −11 | 0 |