Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Thái Lan |
Thời gian | 1 – 14 tháng 12 năm 2007 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thái Lan (lần thứ 13) |
Á quân | Myanmar |
Hạng ba | Singapore |
Hạng tư | Việt Nam |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 56 (3,5 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Anon Sangsanoi (6 bàn) |
Nội dung bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 14 tháng 12 năm 2007. Độ tuổi tham dự là từ 23 tuổi trở xuống, không có các cầu thủ quá tuổi.
Thái Lan đã bảo vệ thành công tấm huy chương vàng sau khi đánh bại Myanmar trong trận chung kết. Singapore giành tấm huy chương đồng sau khi vượt qua Việt Nam.
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nam.[1]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
T7 1 |
CN 2 |
T2 3 |
T3 4 |
T4 5 |
T5 6 |
T6 7 |
T7 8 |
CN 9 |
T2 10 |
T3 11 |
T4 12 |
T5 13 |
T6 14 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | G | G | G | ½ | B | F |
8 đội tuyển trong tổng số 11 quốc gia Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này. Philippines cũng được dự kiến để tham dự giải đấu, nhưng đã rút lui trước lễ bốc thăm.[2]
|
|
Ba địa điểm diễn ra các trận đấu bóng đá nam là sân vận động sinh nhật lần thứ 80, sân vận động thành phố Nakhon Ratchasima và sân vận động Surapala Keetha Sathan, cùng tại Nakhon Ratchasima.
Nakhon Ratchasima | |||
---|---|---|---|
Sân vận động sinh nhật lần thứ 80 | Sân vận động Surapala Keetha Sathan | Sân vận động thành phố Nakhon Ratchasima | Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 – Nam (Thái Lan) |
Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 4.000 | Sức chứa: 4.000 | |
Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1984 trở về sau có đủ điều kiện tham dự giải đấu này. Mỗi đội tuyển được phép đăng ký tối đa 20 cầu thủ.
Lễ bốc thăm được tổ chức vào chiều ngày 17 tháng 10 năm 2007 tại khách sạn Radisson Bangkok ở Băng Cốc, Thái Lan.[2] Tám đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành hai bảng, mỗi bảng bốn đội.[3][4] Thái Lan và Việt Nam, với tư cách là đương kim vô địch và đương kim á quân của giải đấu lần trước, được chọn làm hạt giống tại hai bảng đấu; các đội còn lại được bốc thăm ngẫu nhiên.
Các trọng tài sau đây đã được lựa chọn để điều khiển tại giải đấu:[5]
|
|
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 3 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Myanmar | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 4 | |
3 | Indonesia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
4 | Campuchia | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 17 | −14 | 0 |
Indonesia | 3–1 | Campuchia |
---|---|---|
Airlangga Sucipto 39' Imanuel Wanggai 83' Ardan Aras 88' |
Teab Vathanak 81' |
Myanmar | 2–3 | Thái Lan |
---|---|---|
Si Thu Than 71' Prat Samakrat 77' (l.n.) |
Teerathep Winothai 45+1' Wuttichai Tathong 51' Teerasil Dangda 59' |
Indonesia | 0–0 | Myanmar |
---|---|---|
Campuchia | 0–8 | Thái Lan |
---|---|---|
Apipu Suntornpanavej 7' Teerathep Winothai 40', 49' Adul Lahso 43' Anon Sangsanoi 47', 83', 88' Tana Chanabut 67' |
Myanmar | 6–2 | Campuchia |
---|---|---|
Si Thu Win 19', 60' Yazar Win Thein 36' Si Thu Than 45', 90+1' Pai Soe 58' |
Teab Vathanak 20' Kouch Sokumpheak 47' |
Thái Lan | 2–1 | Indonesia |
---|---|---|
Teerathep Winothai 15' Anon Sangsanoi 45' |
Jajang Mulyana 17' |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | +2 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Singapore | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | |
3 | Malaysia | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 4 | |
4 | Lào | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
Việt Nam | 3–1 | Malaysia |
---|---|---|
Lê Công Vinh 47', 64' Võ Duy Nam 80' |
Mohd Zaquan Adha Abdul Radzak 69' |
Malaysia | 4–0 | Lào |
---|---|---|
Mohd Amirul Hadi Zainal 69' Mohd Safee Mohd Sali 76', 90+3' Mohd Safiq Rahim 84' |
Singapore | 3–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Đoàn Việt Cường 7' (l.n.) Fazrul Nawaz 25' Sharil Ishak 45+1' |
Phan Thanh Bình 54' Lê Công Vinh 90+2' (pen) |
Lào | 1–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Lamnao Singto 16' | Đoàn Việt Cường 27' Phan Thanh Bình 44' |
Malaysia | 1–1 | Singapore |
---|---|---|
Mohd Amirul Hadi Zainal 71' | Agu Casmir 80' |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
11 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
Việt Nam | 0 (1) | |||||
14 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
Myanmar (p) | 0 (3) | |||||
Myanmar | 0 | |||||
11 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
Thái Lan | 2 | |||||
Thái Lan | 3 | |||||
Singapore | 0 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
14 tháng 12 – Nakhon Ratchasima | ||||||
Việt Nam | 0 | |||||
Singapore | 5 |
Việt Nam | 0–0 | Myanmar |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
Lê Công Vinh Nguyễn Vũ Phong Mai Xuân Hợp Nguyễn Thành Long Giang |
1–3 | Zaw Htet Aung Myo Min Tun Yazar Win Thein Moe Win |
Thái Lan | 3–0 | Singapore |
---|---|---|
Wuttichai Tathong 22' Anon Sangsanoi 45' Prat Samakrat 77' |
Việt Nam | 0–5 | Singapore |
---|---|---|
Sharil Ishak 37' Fazrul Nawaz 44', 52', 56' Agu Casmir 79' |
Myanmar | 0–2 | Thái Lan |
---|---|---|
Anon Sangsanoi 15' Teerathep Winothai 39' |
Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 |
---|
Thái Lan Lần thứ 13 |
Đã có 56 bàn thắng ghi được trong 16 trận đấu, trung bình 3.5 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan (H) | 5 | 5 | 0 | 0 | 18 | 3 | +15 | 15 | Vô địch - Huy chương vàng | |
Myanmar | 5 | 1 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 5 | Á quân - Huy chương bạc | |
Singapore | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 7 | +3 | 8 | Hạng ba - Huy chương đồng | |
4 | Việt Nam | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 | −3 | 7 | Hạng tư |
5 | Malaysia | 3 | 1 | 1 | 1 | 10 | 8 | +2 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | Indonesia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
7 | Lào | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | |
8 | Campuchia | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 17 | −14 | 0 |
Phía Malaysia đã lên tiếng phản ứng về lịch thi đấu được sắp xếp một cách có lợi tối đa cho chủ nhà Thái Lan. Theo đó, các trận đấu của bảng B diễn ra trước bảng A của đội chủ nhà, và đến lượt trận cuối, các trận đấu bảng A lại được diễn ra trước để có lợi thế nghỉ nhiều hơn 1 ngày so vơi các đội ở bảng B.[6]
|website=
(trợ giúp)