| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Auvergne-Rhône-Alpes |
Tỉnh | Savoie |
Quận | Chambéry |
Tổng | Chef-lieu của 4 tổng |
Liên xã | Chambéry Métropole |
Xã (thị) trưởng | Louis Besson (2001-2007) |
Thống kê | |
Độ cao | 245–560 m (804–1.837 ft) (bình quân 270 m (890 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 73065/ 73000 |
Chambéry là tỉnh lỵ của tỉnh Savoie, thuộc vùng hành chính Auvergne-Rhône-Alpes của nước Pháp, có dân số là 55.786 người (thời điểm 1999).
Dữ liệu khí hậu của Chambéry (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.9 (64.2) |
20.5 (68.9) |
25.1 (77.2) |
29.5 (85.1) |
32.7 (90.9) |
36.1 (97.0) |
38.8 (101.8) |
38.8 (101.8) |
32.0 (89.6) |
29.0 (84.2) |
23.3 (73.9) |
22.7 (72.9) |
38.8 (101.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.8 (42.4) |
7.9 (46.2) |
12.6 (54.7) |
16.3 (61.3) |
20.8 (69.4) |
24.6 (76.3) |
27.4 (81.3) |
26.6 (79.9) |
22.0 (71.6) |
16.7 (62.1) |
10.1 (50.2) |
6.4 (43.5) |
16.5 (61.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.4 (29.5) |
−0.7 (30.7) |
2.1 (35.8) |
5.1 (41.2) |
9.7 (49.5) |
12.8 (55.0) |
14.7 (58.5) |
14.2 (57.6) |
11.0 (51.8) |
7.4 (45.3) |
2.5 (36.5) |
−0.2 (31.6) |
6.5 (43.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −19.0 (−2.2) |
−14.4 (6.1) |
−10.3 (13.5) |
−4.6 (23.7) |
−1.4 (29.5) |
2.8 (37.0) |
5.4 (41.7) |
5.0 (41.0) |
1.0 (33.8) |
−4.3 (24.3) |
−10.8 (12.6) |
−13.5 (7.7) |
−19.0 (−2.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 102.6 (4.04) |
91.5 (3.60) |
100.0 (3.94) |
92.2 (3.63) |
104.2 (4.10) |
94.8 (3.73) |
86.6 (3.41) |
91.7 (3.61) |
111.8 (4.40) |
122.6 (4.83) |
105.0 (4.13) |
118.0 (4.65) |
1.221 (48.07) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 9.8 | 8.2 | 10.4 | 10.3 | 11.5 | 9.7 | 7.9 | 8.9 | 8.6 | 10.8 | 10.0 | 10.5 | 116.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 77.7 | 104.4 | 156.7 | 172.8 | 202.5 | 234.0 | 260.1 | 232.5 | 176.3 | 121.4 | 71.2 | 60.6 | 1.870,3 |
Nguồn: Météo France[1][2] |