Cayenne | |
Quảng cảnh Cayenne (2012) nhìn từ trên không | |
Vị trí của commune (màu đỏ) trong Guiana, Pháp | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng và tỉnh hải ngoại | Guyane thuộc Pháp |
Quận | Cayenne |
Xã (thị) trưởng | Marie-Laure Phinéra-Horth (2014-2020) |
Thống kê | |
Diện tích đất1 | 23,60 km2 (9,11 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 55.198 (tháng 1 năm 2012[1]) |
- Mật độ | 2.339/km2 (6.060/sq mi) |
Vùng đô thị | 206,9 km2 (79,9 dặm vuông Anh) (2010) |
- Dân số | 106.358 (tháng 1 năm 2012[1][2]) |
Vùng metro | 5.087 km2 (1.964 dặm vuông Anh) (2010) |
- Dân số | 121.308 (tháng 1 năm 2012[1][3]) |
INSEE/Mã bưu chính | 97302/ 97300 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Cayenne (phát âm tiếng Pháp: [kajɛn]) là thủ phủ của Guyane thuộc Pháp, một vùng hải ngoại và tỉnh của Pháp tọa lạc tại Nam Mỹ. Thành phố được xây dựng ở nơi trước đây là một hòn đảo, cạnh cửa sông Cayenne miền duyên hải Đại Tây Dương. Khẩu hiệu của thành phố là "fert aurum industria" ("quần lao mang lại của cải").[4]
Theo thống kê 2012, có 121.308 sinh sống ở vùng metro Cayenne (được xác định bởi INSEE),[3] 55.198 sống ở vùng trong địa giới thành phố.[1]
Tiếng Việt còn phiên âm địa danh này thành Cai Danh.[5]
Cayenne nằm bên cửa sông Cayenne, đổ vào Đại Tây Dương. Nó nằm cách Saint-Laurent-du-Maroni 268 kilômét (167 mi) và Kourou 64 kilômét (40 mi).[6]
Khoảng cách tới một số thành phố: