Colobus guereza

Colobus guereza
Colobus guereza
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Colobus
Loài (species)C. guereza
Danh pháp hai phần
Colobus guereza
Rüppell, 1835[2]
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố

Colobus guereza là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng, là một Khỉ Colobus đen trắng. Loài này được Rüppell mô tả năm 1835.[2] Đây là loài bản địa phần lớn Tây Trung và Đông Phi, bao gồm Cameroon, Guinea Xích đạo, Nigeria, Ethiopia, Kenya, Tanzania, Uganda và Chad. Loài này bao gồm một số phân loài khác nhau về ngoại hình. Loài này có đặc điểm màu lông cơ bản là đen, và màu trắng là khung của khuôn mặt và hình chữ U dài như "áo khoác" trên vai và lưng, bên ngoài của hông và ở đuôi. Vì thế trong một số ngôn ngữ, loài này còn được gọi là "Khỉ mặc áo" hay là "Khỉ áo khoác" (tiếng Anh: Mantled guereza; tiếng Đức: Mantelaffe) hay là "Khỉ Colobus đen trắng miền đông" (eastern black-and-white colobus). Nó có một vẻ ngoài đặc biệt, được ám chỉ trong tên của nó; những dải lông dài màu trắng chạy dọc theo mỗi bên của thân cây màu đen của nó được gọi là một lớp áo. Mặt của nó có lông trắng và có một chùm đuôi lớn màu trắng.

Loài này sinh hoạt ban ngày di chuyển trên cây, được tìm thấy trong cả rừng rụng lá và rừng thường xanh. Đây là loài dễ thích nghi, có thể đối phó với sự xáo trộn môi trường sống và thích rừng thứ sinh gần sông hoặc hồ. Mặc dù trước đây được cho là chỉ ăn lá, nó cũng ăn hạt, trái cây và động vật chân đốt. Chúng có thể tiêu hóa thức ăn thực vật có hàm lượng chất xơ cao bằng dạ dày chuyên biệt và có thể chỉ ăn một vài loài thực vật cùng một lúc. Loài này bị săn bắt bởi các loài chim săn mồi và một số động vật có vú, chẳng hạn như tinh tinh thông thườngbáo hoa mai.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kingdon, J.; Struhsaker, T.; Oates, J. F.; Hart, J.; Groves, C. P. (2008). Colobus guereza. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Colobus guereza”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.