Voọc xám

Voọc xám
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primate
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Trachypithecus
Nhóm loài (species group)T. obscurus
Loài (species)T. phayrei
Danh pháp hai phần
Trachypithecus phayrei
(Blyth, 1847)[2]
Khu vực phân bố
Khu vực phân bố

Voọc xám (danh pháp hai phần: Trachypithecus phayrei) là một loài vượn đuôi dài sống vùng Đông Nam Á cùng Bangladesh, Ấn ĐộTrung Hoa. Loài này được Blyth mô tả năm 1847.[2]

Tại Việt Nam Vườn Quốc gia Cúc Phương có một đàn voọc xám.

Danh pháp khoa học của loài này xưa là Presbytis phayrei.

Hình dạng & Tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Voọc xám có bộ lông màu tro xám nâu trên lưng. Phía bụng thì lông trắng. Lông trên đầu và đuôi đậm hơn. Chung quanh mắt và mồm voọc có vòng khoang trắng. Đặc biệt là voọc con lông vàng cam, đến 3 tháng tuổi thì thay màu lông xám.

Voọc xám sinh sống hoàn toàn trên cây. Thức ăn của chúng chủ yếu là . Voọc đực nặng khoảng 7 kg; voọc cái nhẹ hơn, chỉ khoảng 6 kg. Thân voọc dài 44–61 cm với phần đuôi dài hơn cả thân mình. Trung bình đuôi đo khoảng 65–86 cm.

Voọc xám sinh sống thành đàn vài ba con nhưng có thể lên đến 40 con.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bleisch, B., Brockelman, W., Timmins, R. J., Nadler, T., Thun, S., Das, J. & Yongcheng, L. (2008). Trachypithecus phayrei. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Trachypithecus phayrei”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Phayre's Leaf-monkey Lưu trữ 2015-04-01 tại Wayback Machine


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan