Người Chukchi

Chukchi
ԓыгъоравэтԓьэт, о'равэтԓьэт
Luoravetlan
Gia đình Chukchi và Siberian Husky của họ, đầu Tk.20
Tổng dân số
15.949
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga15.908[1]
Khu tự trị Chukotka
 Ukraina30[2]
 Estonia11[3]
Ngôn ngữ
Nga, Chukchi
Tôn giáo
Shaman, Chính thống giáo Nga
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc Chukotka-Kamchatka khác

Người Chukchi hay Chukchee (tiếng Nga: Чукчи chukchi, số ít Чукча chukcha), là dân tộc bản địa sinh sống tại bán đảo Chukchi và ven bờ biển Chukchi, biển Bering thuộc khu vực của Bắc Băng Dương của Liên bang Nga.[4]

Người Chukchi nói tiếng Chukchi, một ngôn ngữ gần gũi với tiếng Koryak. Tiếng Chukchi, Koryak, Kerek, Alutor, Itelmen là những ngôn ngữ cấu thành nên ngữ hệ Chukotka-Kamchatka. Người Chukchi có nguồn gốc từ những người sống xung quanh biển Okhotsk.

Theo nghiên cứu bộ gen gần đây, người Chukchi là họ hàng châu Á gần nhất của các dân tộc bản địa châu Mỹ.[5]

Lịch sử văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn người Chukchi cư trú trong Khu tự trị Chukotka, và một số cư trú tại Cộng hòa Sakha lân cận ở phía tây, vùng Magadan ở phía tây nam và Khu tự trị Koryak ở phía nam. Một số người Chukchi cũng cư trú ở các vùng khác của Nga, cũng như ở châu Âu và Bắc Mỹ. Tổng số người Chukchi trên thế giới vượt quá 16.000.

Người Chukchi theo truyền thống được chia thành người Chukchi hàng hải (Maritime), những người đã định cư trên bờ biển và sống chủ yếu bằng nghề săn động vật có vú biển, và người Chukchi tuần lộc (Reindeer), những người du mục trong vùng lãnh nguyên nội địa, di cư theo mùa cùng với đàn tuần lộc của họ.

Tên theo tiếng Nga "Чукча" có nguồn gốc từ Chauchu theo tiếng Chukchi là "giàu tuần lộc", được "người Chukchi tuần lộc" sử dụng để phân biệt với "người Chukchi hàng hải", được gọi là Anqallyt có nghĩa là "người biển". Tên gọi cho một thành viên của nhóm dân tộc Chukchi nói chung là Luoravetlan có nghĩa là "người chính hiệu".

Trong tôn giáo của người Chukchi, mọi vật thể, dù là vật thể sống hay vô tri, đều được gán cho một linh hồn. Tinh thần này có thể gây hại hoặc nhân từ. Một số huyền thoại Chukchi tiết lộ một vũ trụ học nhị nguyên (Dualism in cosmology).[6][7]

Sau khi Liên Xô sụp đổ, các nông trường quốc doanh được tổ chức lại và trên danh nghĩa là tư nhân hóa. Quá trình này cuối cùng đã phá hủy nền kinh tế dựa vào làng ở Chukotka. Khu vực này vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. Nhiều vùng nông thôn Chukchi, cũng như người Nga ở các làng của Chukotka, đã sống sót trong những năm gần đây chỉ với sự giúp đỡ của viện trợ nhân đạo trực tiếp. Một số người Chukchi đã đạt được bằng đại học, trở thành nhà thơ, nhà văn, chính trị gia, giáo viên và bác sĩ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Официальный сайт Всероссийской переписи населения 2010 года. Информационные материалы об окончательных итогах Всероссийской переписи населения 2010 года”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ State statistics committee of Ukraine – National composition of population, 2001 census (Ukraina)
  3. ^ RL0428: Rahvastik rahvuse, soo ja elukoha järgi, ngày 31 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Chukchi” . Encyclopædia Britannica. 6 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 323.
  5. ^ Reich, David (2018). Who We Are and How We Got Here: Ancient DNA and the New Science of the Human Past. New York: Pantheon Books.
  6. ^ Zolotarjov 1980: 40–41
  7. ^ Anyiszimov 1981: 92–98
Văn liệu
  • Forsyth, James, 'A History of the Peoples of Siberia', 1992.
  • Anyiszimov, A. F. (1981). Az ősközösségi társadalom szellemi élete (bằng tiếng Hungary). Budapest: Kossuth Könyvkiadó. ISBN 963-09-1843-9. Title means: "The spiritual life of primitive society". The book is composed out of the translations of the following two originals: Анисимов, Ф. А. (1966). Духовная жизнь первобытново общества (bằng tiếng Nga). Москва • Ленинград: Наука. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) The other one: Анисимов, Ф. А. (1971). Исторические особенности первобытново мышления (bằng tiếng Nga). Москва • Ленинград: Наука. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  • Patty A. Gray (2005). The Predicament of Chukotka's Indigenous Movement: Post-Soviet Activism in the Russian Far North. Cambridge. ISBN 0-521-82346-3.
  • C. Michael Hogan (2008) =36084 Polar Bear: Ursus maritimus, Globaltwitcher.com, ed. Nicklas Stromberg
  • Anna Kerttula (2000). Antler on the Sea. Cornell University Press. ISBN 0-8014-3681-8.
  • “The Chukchis”. The Red Book of the Peoples of the Russian Empire.
  • “All Things Arctic”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  • Zolotarjov, A.M. (1980). “Társadalomszervezet és dualisztikus teremtésmítoszok Szibériában”. Trong Hoppál, Mihály (biên tập). A Tejút fiai. Tanulmányok a finnugor népek hitvilágáról (bằng tiếng Hungary). Budapest: Európa Könyvkiadó. tr. 29–58. ISBN 963-07-2187-2. Chapter means: "Social structure and dualistic creation myths in Siberia"; title means: "The sons of Milky Way. Studies on the belief systems of Finno-Ugric peoples".
  • “Ĉukĉ, Even, Jukaghir. Kolyma: Chants de nature et d'animaux. Sibérie 3”. Musique du monde. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Các nhân vật trong những bộ anime Re:Zero, Overlord, KONOSUBA, và Youjo Senki đã được chuyển đến một thế giới khác và mắc kẹt trong một... lớp học
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu - 今天的她也是如此可爱. phần 4
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Bạn đã bao giờ nghe tới cái tên "hiệu ứng Brita" chưa? Hôm nay tôi mới có dịp tiếp xúc với thuật ngữ này