Nhóm ngôn ngữ Nicobar là một nhánh ngôn ngữ Nam Á có mặt trên quần đảo Nicobar, và là tiếng nói của đa phần cư dân tại đây. Nhóm ngôn ngữ này có hơn 30.000 người nói, đa phần trong số đó nói tiếng Car.
Các ngôn ngữ Nicobar có vẻ có liên quan đến tiếng Shompen của những cư dân vùng trung tâm đảo Great Nicobar (Blench & Sidwell 2011).[2]Paul Sidwell (2017)[3] xem tiếng Shompen là một ngôn ngữ Nicobar Nam chứ không phải một nhánh riêng.
Adams, K. L. (1989). Systems of numeral classification in the Mon–Khmer, Nicobarese and Aslian subfamilies of Austroasiatic. Canberra, A.C.T., Australia: Dept. of Linguistics, Research School of Pacific Studies, Australian National University. ISBN0-85883-373-5
Radhakrishnan, R. (1981). The Nancowry Word: Phonology, Affixal Morphology and Roots of a Nicobarese Language. Current Inquiry Into Language and Linguistics 37. Linguistic Research Inc., P.O. Box 5677, Station 'L', Edmonton, Alberta, Canada, T6C 4G1. ISBN0-88783-041-2
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nicobaric”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Blench, Roger, and Paul Sidwell. 2011. "Is Shom Pen a Distinct Branch?" In Sophana Srichampa and Paul Sidwell, eds. Austroasiatic Studies: Papers from ICAAL 4. Canberra: Pacific Linguistics.
^ abSidwell, Paul. 2017. "Proto-Nicobarese Phonology, Morphology, Syntax: work in progress". International Conference on Austroasiatic Linguistics 7, Kiel, Sept 29-Oct 1, 2017.
^Reid, Lawrence A. 1994. Morphological evidence for Austric. Oceanic Linguistics 33(2):323-344.