Tiếng Co

Tiếng Co (Cua)
Xroi Kool[1]
Sử dụng tại Việt Nam
Tổng số người nói33.817 (2009)
Phân loạiNam Á
  • Bahnar
    • Bahnar Đông
      • Tiếng Co (Cua)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cua
Glottologcuaa1241[2]

Tiếng Co (còn gọi là Cùa, Col, Khùa), là ngôn ngữ của người Co, một dân tộc sống tại các tỉnh Quảng NamQuảng Ngãi ở miền trung Việt Nam [3][4].

Tiếng Co thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer. Các phương ngữ của tiếng Co bao gồm Kol (Kor, Cor, Co, Col, Dot, Yot) và Traw (Trâu, Đồng).

Từ điển của Maier & Burton (1981) hiện là từ điển tiếng Co tốt nhất hiện có.[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Paul Sidwell (2009) xếp tiếng Co là một nhánh chính độc lập của nhóm ngôn ngữ Bahnar, mà ông gọi là Bahnar Đông[6]. Tiếng Co có sự tiếp xúc rộng rãi với ngôn ngữ Bahnar Bắc. Tuy nhiên, Sidwell (2002) đã phân loại trước đó thì tiếng Co là một ngôn ngữ thộc nhóm Bahnar Trung.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tạ Quang Tùng (2014). Xroi Kool (Tiếng Cor). Quảng Nam.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Cua”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Cua at Ethnologue, 18th ed., 2015. Truy cập 12/12/2017.
  4. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Cua". Glottolog 3.1. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. Truy cập 12/12/2017.
  5. ^ Maier, Jacqueline G. and Eva Burton, compilers. 1966. Cua (Kool) dictionary. [Manuscript] n.p.
  6. ^ Sidwell, Paul. 2010. Cua (Kor) historical phonology and classification. Mon-Khmer Studies 39, p. 105-122.
  7. ^ Sidwell, Paul. 2009. How many branches in a tree? Cua and East (North) Bahnaric. In Evans, Bethwyn (ed). Discovering History Through Language: Papers in Honour of Malcolm Ross. Canberra: Pacific Linguistics.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Burton, Eva. 1966. "A brief sketch of Cua clause structure." Van-hóa Nguyêt-san 15: 187-90.
  • Maier, Jacqueline G. 1966. "Cua phonemes." Van-hóa Nguyêt-san 15: 361-71.
  • Maier, Jacqueline G. and Eva Burton, compilers. 1966. Cua (Kool) dictionary. [Manuscript] n.p.
  • Maier, Jacqueline G., Đinh Đổ, and Đinh Mốc. 1974. Bay hok pok Kool Kua = Bài học tiếng Cua = Cua language lessons. Tủ sách ngôn-ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam, 10. Saigon: Department of Education. viii, 37 p.
  • Maier, Jacqueline G. and Eva Burton. 1981. Cua-English-Vietnamese Dictionary: 1981 Pre-publication Manuscript Based on a 1966 Manuscript. (Held by SIL, Dallas)
  • Smith, Kenneth D. 1973. "Eastern North Bahnaric: Cua and Kotua." Mon–Khmer Studies 4: 113-18.
  • Sidwell, Paul. 2010. "Cua (Kor) historical phonology and classification" Mon-Khmer Studies 39: 105-122.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua