Nhà phát triển | Samsung Electronics |
---|---|
Loại | Smartphones và tablets Android |
Ngày ra mắt | 4 tháng 6 năm 2010 |
SoC đã sử dụng | Exynos Qualcomm Snapdragon |
Samsung Galaxy S series là dòng thiết bị di động cao cấp chạy Android được sản xuất bởi Samsung Electronics.[1]
Series bao gồm ban đầu là điện thoại thông minh và thiết bị đầu tiên, Samsung Galaxy S, được công bố vào tháng 3 năm 2010 và được phát hành để bán vào tháng 6 năm đó. Kể từ khi Samsung Galaxy Note được giới thiệu vào năm 2011, dòng Galaxy S đã cùng tồn tại với dòng Galaxy Note như là điện thoại thông minh hàng đầu của Samsung.
Samsung sau đó đã mở rộng dòng Galaxy S sang máy tính bảng với thông báo về Galaxy Tab S vào tháng 6 năm 2014 và phát hành vào tháng tới. Điện thoại thông minh mới nhất trong dòng Galaxy S là bộ ba Galaxy S21, S21+ và S21 Ultra 5G được giới thiệu vào ngày 14 tháng 1, 2021. Máy tính bảng mới nhất là Galaxy Tab S7 và Tab S7+ được ra mắt vào ngày 5 tháng 8, 2020.
Màn hình siêu lớn của Galaxy S gây ấn tượng mạnh với người sử dụng và giúp Samsung đặt bước chân vững chắc trong các nhà sản xuất smartphone. Góp phần giúp Samsung soán ngôi Nokia trở thành nhà sản xuất smartphone lớn nhất thế giới.
Galaxy S5 ra mắt gây sự thất vọng không hề nhỏ trong lòng người hâm mộ với thiết kế nhựa quá cũ và không có cải tiến, hoàn toàn không đủ sức cạnh tranh với thế hệ iPhone 6/6 Plus đình đám của Apple cũng như thiết kế kim loại nguyên khối trên các smartphone cao cấp của các hãng Android khác. Galaxy S5 là chiếc Galaxy S series ế ẩm và thất bại nhất của Samsung.
Đây là bước chuyển mình của Samsung khi áp dụng trào lưu thiết kế kim loại nguyên khối lên điện thoại của mình, góp phần níu kéo lại sự quan tâm của người tiêu dùng. Thế hệ thứ 6 đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ, tích hợp thiết kế màn hình cong hai bên tràn vô cực của Samsung tiên phong đặc trưng của dòng sản phẩm Galaxy S series và Galaxy Note series (Infinity display).
Dòng Galaxy S7 vẫn tích hợp thiết kế màn hình cong tràn hai bên cùng với hai mặt kính sang trọng tương tự như dòng Galaxy S6 của Samsung.
Galaxy S8 và S8+ khi ra mắt thực sự là cú đột phá trong công nghệ điện thoại thông minh. Là một trong những sản phẩm thành công nhất lịch sử dòng Galaxy S, hoàn toàn lấn lướt về mặt thiết kế với thế hệ iPhone 7/7Plus của Apple cũng như các nhà sản xuất Android khác như Sony, LG với thiết kế màn hình viền đạt đến siêu mỏng, cho cảm giác vô cực thực sự.
Thiết kế không mấy thay đổi làm sản lượng Galaxy S9 và S9+ không khả quan và ế ẩm khá nhiều khi so với S8 và S8+, Samsung mất đi sự cạnh tranh với thế hệ iPhone X của Apple hay những hãng OEM Android khác như Xiaomi, Huawei,...
Galaxy S10e | S10 | S10+ và S10 5G đánh dấu sự quay lại ngoạn mục của ngôi vương Android - nhà sản xuất smartphone lớn nhất thế giới của Samsung. Hoàn toàn lu mờ thế hệ iPhone XR/XS/XS Max của Apple. Với thiết kế màn hình đục lỗ Infinity-O, viền siêu mỏng và cảm biến vân tay siêu âm dưới màn hình.
Tuy nhiên thế hệ thứ 10 này, Samsung đã thẳng tay loại bỏ cảm biến mống mắt Iris Scanner trên các thế hệ trước và thay bằng cảm biến vân tay siêu âm ẩn dưới màn hình( đối với S10 Lite, S10, S10+, S10 5G) và cảm biến vân tay quang học nằm ở nút nguồn(đối với S10e)
Galaxy S10 là dòng sản phẩm có doanh thu kỷ lục của Samsung, đặc biệt thành công tại Trung Quốc, nơi mà thị phần Samsung tại thời điểm đó còn dưới 1% và bị chiếm lĩnh hoàn toàn bởi các hãng trong nước mới nổi như Oppo, Vivo, Xiaomi, Huawei.
Trong sự kiện Galaxy UNPACKED đầu tiên của năm 2021 diễn ra theo hình thức trực tuyến vào ngày 14 tháng 1, 2021 Samsung đã giới thiệu dòng điện thoại Galaxy S thế hệ thứ 12 - Galaxy S21 | S21+ và S21 Ultra 5G. Gần 1 năm sau tại khuôn khổ sự kiện CES 2022 diễn ra trực tuyến vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, Samsung cho ra mắt Galaxy S21 FE 5G.
Tại sự kiện Galaxy Unpacked 2022 được tổ chức vào ngày 9 tháng 2 năm 2022, Samsung cho ra mắt dòng Galaxy S22 gồm S22 bản thường, S22+ và S22 Ultra. Galaxy S22 và S22+ giống như sự tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện hơn so với thế hệ S21 trước đó, còn Galaxy S22 lại là một sự thay đổi lớn khi sở hữu ngôn ngữ thiết kế và cây bút S-Pen trang bị sẵn trong thân máy đặc trưng của dòng Note. Ngoài ra, tại sự kiện này cũng có sự trình làng của dòng máy tính bảng Samsung Galaxy Tab S8 series với ba tùy chọn gồm Tab S8, Tab S8+ và Tab S8 Ultra.
Tại sự kiện Galaxy Unpacked 2023 được tổ chức vào ngày 1 tháng 2 năm 2023, Samsung cho ra mắt dòng Galaxy S23 gồm S23 bản thường, S23+ và S23 Ultra. Vào tháng 10 năm 2023, điện thoại Samsung Galaxy S23 FE được ra mắt. Dòng S23 giống như sự tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện hơn so với thế hệ S22 trước đó.
Vào ngày 17 tháng 1 năm 2024, Samsung công bố dòng điện thoại Galaxy S24, bao gồm S24 thường, S24+, và S24 Ultra.
Samsung Galaxy S Series bán được hơn 160 triệu chiếc, với Samsung Galaxy S bán được 25 triệu chiếc, Samsung Galaxy S II bán được 40 triệu chiếc, Samsung Galaxy S III bán được 60 triệu chiếc, và cuối cùng Samsung Galaxy S4 bán được 40 triệu chiếc tính đến tháng 10 năm 2013.[cần dẫn nguồn].
Samsung Galaxy S7 Edge, S8/S8+ và S10/S10+ là các thế hệ thành công nhất và bán chạy nhất của Samsung Galaxy S series.
Bảng này chủ yếu cho thấy sự khác biệt giữa các sản phẩm trong gia đình dòng Galaxy S. Danh sách chỉ bao gồm thiết bị mở khóa và bản quốc tế.
Samsung Galaxy S | Samsung Galaxy S II | Samsung Galaxy S III | Samsung Galaxy S4 | Samsung Galaxy S5 | Samsung Galaxy S6 | Samsung Galaxy S7 | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
i9000[c 1] (original model) | Plus i9001[c 2] | Advance i9070[c 3] | Duos S7562[c 4] | Duos 2 S7582[c 5] | Duos 3 G316[c 6] | i9100[c 7] | i9100G[c 8] | S II Plus i9105[c 9] | i9210 HD LTE[c 10] | Mini i8190[c 11] | Mini VE i8200 [c 12] | Slim G3812B [c 13] | i9300[c 14] | i9305[c 15] | Neo I9300I[c 16] | Neo I9301I[c 17] | Zoom SM-C101[c 18] | Mini i9190[c 19] | Active i9295[c 20] | i9505[c 21] | i9500[c 22] | Mini SM–G800F[c 23] | Active SM–G870A[c 24] | LTE-A SM-G906S[c 25] | SM–G900F[c 26] | SM–G900H[c 27] | SM–G920F[c 28] | Edge SM–G925F[c 29] | Active SM–G890A[c 30] | Edge+ SM-G928F[c 31] | SM-G930F[c 32] | Edge SM-G935F[c 33] | ||
Ngày ra mắt | tháng 6 năm 2010 | tháng 7 năm 2011 | tháng 4 năm 2012 | tháng 9 năm 2012 | tháng 12 năm 2013 | tháng 6 năm 2014 | tháng 4 năm 2011 | tháng 10 năm 2011 | tháng 2 năm 2013 | tháng 12 năm 2011 | tháng 11 năm 2012 | tháng 3 năm 2014 | tháng 5 năm 2012 | tháng 9 năm 2012 | tháng 4 năm 2014 | tháng 6 năm 2014 | tháng 7 năm 2013 | tháng 6 năm 2013 | tháng 4 năm 2013 | tháng 7 năm 2014 | tháng 6 năm 2014 | tháng 4 năm 2014 | tháng 4 năm 2015 | tháng 7 năm 2015 | tháng 8 năm 2015 | tháng 3 năm 2016 | Ngày ra mắt | |||||||
Kích thước (H×W×D) [mm] | 122.4 × 64.2 × 9.9 | 123.2 × 63.0 × 9.7 | 121.5 × 63.1 × 10.6 | 125.3 × 66.1 × 8.5 | 129.8 × 68.8 × 9.5 | 121.5 × 63.1 × 10.6 | 121.6 × 63.0 × 9.9 | 133.0 × 66.0 × 9.7 | 136.6 × 70.6 × 8.6 | 125.5 × 63.5 × 15.4 | 124.6 × 61.3 × 8.9 | 139.7 × 71.3 × 9.1 | 136.6 × 69.8 × 7.9 | 131.1 × 64.8 × 9.1 | 145.3 × 73.5 × 8.9 | 142.0 × 72.5 × 8.1 | 143.4 x 70.5 x 6.8 | 142.1 x 70.1 x 7 | 146.9 x 73.4 x 8.8 | 154.4 x 75.8 x 6.9 | 142.4 x 69.6 x 7.9 | 150.9 x 72.6 x 7.7 | Kích thước (H×W×D) [mm] | |||||||||||
Trọng lượng [g] | 119 | 120 | 118 | 116 | 130 | 111 | 112 | 139 | 133 | 132 | 208 | 107 | 153 | 130 | 120 | 170 | 145 | 138 | 132 | 150 | 153 | 152 | 157 | Trọng lượng [g] | ||||||||||
Android | 2.1 → 2.3 | 2.3 | 2.3 → 4.1 | 4.0 → 4.1.2 | 4.2.2 | 4.4.2 | 2.3 → 4.1.2 | 4.1.2 → 4.2.2 | 2.3 → 4.1.2 | 4.1.2 | 4.2.2 | 4.0 → 4.3 | 4.1 → 4.4.4 | 4.3 → 4.4.4 | 4.4.2 | 4.2.2 → 4.4.2 | 4.2.2 → 5.0.1 | 4.4.2 | 4.4.2 → 5.0 | 4.4.2 → 6.0.1 | 4.4.2 → 6.0.1 | 5.0.2 → 6.0.1 | 5.1 | 5.1.1 → 6.0.1 | 6.0.1 → 7.0 | Android | ||||||||
Đường chéo màn hình [in] | 4.0 | 4.3 | 4.65 | 4.0 | 4.52 | 4.8 | 4.3 | 5.0 | 4.5 | 5.1 | 5.1 | 5.7 | 5.1 | 5.5 | Đường chéo màn hình [in] | |||||||||||||||||||
Độ phân giải [px×px] | WVGA (480×800) | HD (720×1280) | WVGA (480×800) | qHD (540×960) | HD (720×1280) | qHD (540×960) | Full-HD (1080×1920) | HD (720×1280) | Full-HD (1080×1920) | Quad-HD (1440×2560) | Full-HD (1080×1920) | Quad-HD (1440×2560) | Độ phân giải [px×px] | |||||||||||||||||||||
Mật độ điểm ảnh [px/in] | 233 | 217 | 318 | 233 | 244 | 306 | 256 | 441 | 326 | 432 | 576 | 432 | 577 | 518 | 577 | 534 | Mật độ điểm ảnh [px/in] | |||||||||||||||||
Công nghệ màn hình | Super AMOLED | TFT | Super AMOLED Plus | Super AMOLED | TFT | Super AMOLED | TFT | Super AMOLED | Super AMOLED | Công nghệ màn hình | ||||||||||||||||||||||||
SoC | Samsung Exynos 3110 (Hummingbird) | Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255T | ST-Ericsson NovaThor U8500 | Qualcomm Snapdragon S1 MSM7227A | Broadcom BCM21664 | Broadcom BCM21663 | Samsung Exynos 4210 | TI-OMAP 4430 | Broadcom BC28155 | Qualcomm Snapdragon S3 MSM8260 | ST-Ericsson NovaThor U8420 | Marvell PXA986 | Marvell PXA1088 | Samsung Exynos 4412 Quad | Qualcomm Snapdragon 400 MSM8226 | Qualcomm Snapdragon 400 MSM8228 | Pega-Dual +XMM6262 | Qualcomm Snapdragon 400 MSM8930 | Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064T | Samsung Exynos 5410 Octa | Samsung Exynos 3470 Quad | Qualcomm Snapdragon 801 MSM8974AC | Qualcomm Snapdragon 805 APQ8084 | Qualcomm Snapdragon 801 MSM8974AC | Samsung Exynos 5422 Octa | Samsung Exynos 7420 Octa | Qualcomm Snapdragon 820 (Hoa Kỳ, Trung Quốc)/Samsung Exynos 8890 Octa (Quốc tế) | SoC | ||||||
CPU | 1.0 GHz lõi-đơn ARM Cortex-A8 | 1.4 GHz lõi-đơn Qualcomm Scorpion | 1.0 GHz lõi-kép ARM Cortex-A9 | 1.0 GHz lõi-đơn ARM Cortex-A5 | 1.2 GHz lõi-kép ARM Cortex-A9 | 1.5 GHz lõi-kép Qualcomm Scorpion | 1.0 GHz lõi-kép ARM Cortex-A9 | 1.2 GHz lõi-kép ARM Cortex-A9 | 1.2 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 | 1.4 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A9 | 1.2 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 | 1.4 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 | 1.5 GHz lõi-kép ARM Cortex-A9 | 1.7 GHz lõi-kép Krait 300 | 1.9 GHz lõi-tứ Krait 300 | 1.6 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A15 & 1.2 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 | 1.4 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 | 2.5 GHz lõi-tứ Krait 400 | 1.9 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A15 & 1.3 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 | 2.1 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A57 & 1.5 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A53 | lõi-kép 2.15 GHz Kryo & lõi-kép 1.44 GHz Kryo (U.S. & China only)/2.3 GHz lõi-tứ Samsung Exynos M1 & 1.6 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A53 | CPU | ||||||||||||
GPU | IT PowerVR SGX540 (200 MHz) |
Qualcomm Adreno 205 | ARM Mali-400MP1 | Qualcomm Adreno 200 | Broadcom VideoCore IV | Broadcom VideoCore IV HW | ARM Mali-400MP4 (266 MHz) |
IT PowerVR SGX540 (308 MHz) |
Broadcom VideoCore IV | Qualcomm Adreno 220 | ARM Mali-400MP1 | Vivante GC1000 | ARM Mali-400MP4 (400 MHz) |
Qualcomm Adreno 305 | ARM Mali-400MP4 (400 MHz) |
Qualcomm Adreno 305 | Qualcomm Adreno 320 | IT PowerVR SGX544MP3 (533 MHz) |
ARM Mali-400MP4 (450 MHz) |
Qualcomm Adreno 330 | Qualcomm Adreno 420 | Qualcomm Adreno 330 | ARM Mali-T628MP6 | ARM Mali-T760 | Adreno 530 (U.S. & China only)/ARM Mali-T880 | GPU | ||||||||
RAM [GB] | 0.5 GB | 0.75 GB | 0.5 GB | 1 GB | 2 GB | 1.5 GB | 2 GB | 1.5 GB | 2 GB | 3 GB | 2 GB | 3 GB | 4 GB | RAM [GB] | ||||||||||||||||||||
Bộ nhớ trog | 8 or 16 GB | 4 GB | 16 or 32 GB | 8 GB | 16 GB | 8 or 16 GB | 8 GB | 16, 32 or 64 GB | 16 GB | 8 GB | 16 GB | 16, 32 or 64 GB | 16 GB | 16 or 32 GB | 32 GB | 16 or 32 GB | 32, 64 or 128 GB | 32 GB | 32 or 64 GB | Bộ nhớ trong | ||||||||||||||
Bộ nhớ Mở rộng |
microSD (tối đa 32 GB) | microSD (tối đa 64 GB) | microSD (tối đa 32 GB) | microSDXC (tối đa 64 GB) | microSD (tối đa 32 GB) | microSDXC (tối đa 64 GB) | microSDXC (tối đa 128 GB) | Không | microSDXC (tối đa 200 GB) | Expandable Storage | ||||||||||||||||||||||||
2G GSM/GPRS/EDGE | 850/900/1800/1900 MHz | 2G GSM/GPRS/EDGE | ||||||||||||||||||||||||||||||||
3G WCDMA/HSPA | 900/1900/2100 MHz | 850/900/1900/2100 MHz 1,700 MHz (T-Mobile USA only) |
850/900/1900/2100 MHz | 850/2100 MHz | 850/900/1900/2100 MHz | 3G WCDMA/HSPA | ||||||||||||||||||||||||||||
4G LTE | Không | Có | Không | Có | Không | Tùy chọn | Có | Không | Có | Không | Có | 4G LTE | ||||||||||||||||||||||
WiFi | 802.11b/g/n, Hotspot | 802.11a/b/g/n, Hotspot | 802.11a/b/g/n, Hotspot, Wi-Fi Direct | 802.11b/g/n, Hotspot, Wi-Fi Direct | 802.11a/b/g/n, Hotspot, Wi-Fi Direct | 802.11a/b/g/n/ac, Hotspot, Dualband, Wi-Fi Direct | WiFi | |||||||||||||||||||||||||||
Bluetooth | Bluetooth 3.0 | Bluetooth 3.0+HS | Bluetooth 4.0+LE | Bluetooth 4.1 | Bluetooth 4.2 | Bluetooth | ||||||||||||||||||||||||||||
NFC | Không | Tùy chọn | Không | Có | NFC | |||||||||||||||||||||||||||||
DLNA | Có | Không | Có | DLNA | ||||||||||||||||||||||||||||||
microUSB | microUSB 2.0 | 10-pin microUSB 3.0 | microUSB 2.0 | microUSB | ||||||||||||||||||||||||||||||
HDMI | Không | MHL | Không | MHL | Không | MHL | Không | MHL | MHL[cần dẫn nguồn] | HDMI | ||||||||||||||||||||||||
USB OTG | Không | Có | Không | Có | Không | Không | Có | Không | Có | USB OTG | ||||||||||||||||||||||||
Cổng kết nối phụ | Không | Có | Có | Không | Cổng kết nối phụ | |||||||||||||||||||||||||||||
Camera sau | 5 MP | 8 MP | 5 MP | 8 MP | 13 MP | 8 MP | 16 MP | 16 MP | 12 MP | Camera sau | ||||||||||||||||||||||||
Video sau | 720p | VGA | 720p | 1080p | 720p | 1080p | 1080p và UHD | 2160p | Video sau | |||||||||||||||||||||||||
Camera trước | VGA (0.3 MP) | 1.3 MP | VGA (0.3 MP) | 2 MP | VGA (0.3 MP) | 1.9 MP (với khả năng quay phim 720p) | 2 MP (với khả năng quay phim 1080p) | 5 MP (với khả năng quay phim [c 34] 1440p) | Camera trước | |||||||||||||||||||||||||
Sạc không dây (Qi) | Có (with charging cover[c 35]) | Có (native) | Có (native; fast charge supported[c 36]) | Sạc không dây (Qi) | ||||||||||||||||||||||||||||||
Pin | 1,500 mAh | 1,650 mAh | 1,500 mAh | 1,650 mAh | 1,850 mAh | 1,500 mAh | 2,100 mAh | 2,330 mAh | 1,900 mAh | 2,600 mAh | 2,100 mAh | 2,800 mAh | 2,550 mAh | 2,600 mAh | 3,500 mAh | 3,000 mAh | 3,600 mAh | Battery | ||||||||||||||||
i9000(mẫu gốc) | Plus i9001 | Advance i9070 | Duos S7562 | Duos 2 S7582 | Duos 3 G316 | i9100 | i9100G | S II Plus i9105 | i9210 HD LTE | Mini i8190 | Mini VE i8200 | Slim G3812B | i9300 | i9305 | Neo I9300I | Neo I9301I | Zoom SM-C101 | Mini i9190 | Active i9295 | i9505 | i9500 | Mini SM–G800F | Active SM–G870A | LTE-A | SM–G900F | SM–G900H | SM–G920F | Edge SM–G925F | Active SM–G890A | Edge+ SM-G928F | SM-G930F | Edge SM-G935F | ||
Samsung Galaxy S | Samsung Galaxy S II | Samsung Galaxy S III | Samsung Galaxy S4 | Samsung Galaxy S5 | Samsung Galaxy S6 | Samsung Galaxy S7 |