Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Adisak Kraisorn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 1 tháng 2, 1991 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Buriram, Thái Lan | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Kasetsart | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 9 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2006 | Trường thể thao Suphanburi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | Bangkok Christian College | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009 | Muangthong United | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Muangthong United | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2010 | → Phuket (mượn) | 18 | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2014 | Buriram United | 42 | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015 | BEC Tero Sasana | 33 | (10) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016–2022 | Muangthong United | 98 | (31) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2020–2021 | → Port (mượn) | 29 | (11) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2022 | → Port (mượn) | 13 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2023 | Terengganu | 19 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2024 | Bangkok United | 11 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2024– | Kasetsart | 7 | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2010 | U-19 Thái Lan | 7 | (5) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2014 | U-23 Thái Lan | 17 | (11) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2023 | Thái Lan | 56 | (21) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 1 năm 2023 |
Adisak Kraisorn (tiếng Thái: อดิศักดิ์ ไกรษร , phiên âm: A-đi-xác Crai-xon, sinh ngày 1 tháng 2 năm 1991) còn có biệt danh là Golf (กอล์ฟ, Cóp), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ Kasetsart tại Thai League 2 và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Anh có trận đấu ra mắt cho đội tuyển U-19 ở Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010. Ngày 15 tháng 7 năm 2013, Adisak có trận đấu đầu tiên trong màu áo đội tuyển quốc gia Thái Lan trước Trung Quốc ở trận giao hữu. Ở trận đấu này Adisak ghi hai bàn thắng cho Thái Lan. Anh đại diện U23-Thái Lan tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 và Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Ngày 6 tháng 3 năm 2014, anh thi đấu cho Thái Lan trước Liban ở Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015 và ghi một bàn thắng. Anh đại diện U-23 Thái Lan tại Đại hội Thể thao châu Á 2014. Adisak là thành viên của đội tuyển quốc gia Thái Lan vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Tháng 5 năm 2015, anh thi đấu cho Thái Lan trước Việt Nam ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á. Adisak có tên trong đội hình cuối cùng tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan | Cúp FA Thái Lan | Cúp Liên đoàn bóng đá Thái Lan | Châu Á | Khác1 | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Buriram United F.C. | 2011 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | — | — | ? | ? | |||
2012 | ? | ? | 3 | 1 | ? | ? | 2 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | ||
2013 | 17 | 5 | 4 | 0 | ? | ? | 5 | 0 | 0 | 0 | 26 | 5 | ||
2014 | 20 | 1 | 1 | 0 | ? | ? | 2 | 2 | 0 | 0 | 23 | 3 | ||
BEC Tero Sasana | 2015 | 33 | 10 | 1 | 0 | 3 | 1 | — | — | 37 | 11 | |||
Muangthong United | 2016 | 26 | 14 | 2 | 1 | 4 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 33 | 17 | |
2017 | 18 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 23 | 8 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 114 | 38 | 11 | 2 | 7 | 2 | 13 | 2 | 2 | 1 | 147 | 45 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2013 | 1 | 2 |
2014 | 9 | 4 | |
2015 | 6 | 1 | |
2016 | 4 | 1 | |
2017 | 5 | 0 | |
2018 | 7 | 8 | |
2019 | 5 | 0 | |
2021 | 6 | 1 | |
2022 | 9 | 3 | |
2023 | 6 | 1 | |
Tổng cộng | 56 | 21 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 6 năm 2013 | Trung tâm Thể thao Olympic Hợp Phì, Hợp Phì, Trung Quốc | Trung Quốc | 2–0 | 5–1 | Giao hữu |
2. | 3–1 | |||||
3. | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Liban | 2–5 | 2–5 | Vòng loại AFC Asian Cup 2015 |
4. | 18 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động sinh nhật lần thứ 80, Nakhon Ratchasima, Thái Lan | New Zealand | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
5. | 26 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Jalan Besar, Jalan Besar, Singapore | Malaysia | 1–1 | 3–2 | AFF Cup 2014 |
6. | 3–2 | |||||
7. | 12 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Đài Bắc Trung Hoa | 3–2 | 4–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
8. | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Shahid Dastgerdi, Tehran, Iran | Iraq | 2–1 | 2–2 | |
9. | 9 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Đông Timor | 1–0 | 7–0 | AFF Cup 2018 |
10. | 2–0 | |||||
11. | 3–0 | |||||
12. | 4–0 | |||||
13. | 5–0 | |||||
14. | 6–0 | |||||
15. | 17 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Indonesia | 3–1 | 4–2 | |
16. | 25 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Singapore | 3–0 | 3–0 | |
17. | 3 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al Maktoum, Dubai, UAE | Indonesia | 2–1 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
18. | 1 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore | Indonesia | 1–1 | 2–2 | AFF Cup 2020 |
19. | 27 tháng 5 năm 2022 | Sân vận động Sisaket, Sisaket, Thái Lan | Turkmenistan | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
20. | 26 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Thammasat, Pathum Thani, Thái Lan | Philippines | 3–0 | 4–0 | AFF Cup 2022 |
21. | 10 tháng 1 năm 2023 | Malaysia | 3–0 | 3–0 |