Bismuth(III) nitrat Mẫu bismuth(III) nitrat
Tên khác Bismuth trinitrat Bismuth(III) nitrat(V) Bismuth trinitrat(V) Nhận dạng Số CAS 10035-06-0 PubChem 107711 Ảnh Jmol -3D ảnh SMILES
[N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].[Bi+3]
InChI
1S/Bi.3NO3/c;3*2-1(3)4/q+3;3*-1
UNII 4R459R54N0 Thuộc tính Công thức phân tử Bi(NO3 )3 Khối lượng mol 394,9926 g/mol (khan) 485,069 g/mol (5 nước) Bề ngoài tinh thể không màu, trắng hoặc vàng nhạt Khối lượng riêng 2,9 g/cm³ (5 nước)[ 1] Điểm nóng chảy Điểm sôi Độ hòa tan trong nướcphản ứng (khan), xem bảng tính tan tan (5 nước) Độ hòa tan tan trong axeton , axit axetic , glyxerol không tan trong etanol , etyl axetat tạo phức với thiourê , selenourê MagSus -91,0·10-6 cm³/mol Các nguy hiểm Nguy hiểm chính phóng xạ (không đáng kể)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong
trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Bismuth(III) nitrat là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối gồm thành phần chính là cation bismuth trong trạng thái oxy hóa +3 và anion nitrat , với công thức hóa học được quy định là Bi(NO3 )3 . Hợp chất này tồn tại dưới dạng rắn phổ biến nhất là pentahydrat.[ 2] Bi(NO3 )3 được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất bismuth khác.[ 3] Hợp chất này cũng được cung cấp trên thị trường hóa chất. Đặc biệt, hợp chất này là muối nitrat duy nhất được hình thành bởi một nguyên tố thuộc nhóm 15, chỉ ra bản chất kim loại của bismuth.[ 4]
Bismuth(III) nitrat có thể được điều chế bằng phản ứng của kim loại bismuth và axit nitric đặc, được miêu tả bằng phương trình sau:[ 5]
Bi + 4HNO3 → Bi(NO3 )3 + 2H2 O + NO ↑
Hợp chất này cũng hòa tan trong axeton , axit axetic và glyxerol nhưng thực tế không tan trong etanol và etyl axetat .[ 6]
Bismuth(III) nitrat tạo thành các phức không hòa tan với pyrogallol và cupferron . Hai phức chất này là cơ sở của các phương pháp xác định trọng lượng của bismuth.[ 7]
Khi nung bismuth(III) nitrat có thể phân hủy tạo thành nitơ dioxide , NO2 .[ 8]
Bi(NO3 )3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2 )2 , như Bi(NO3 )3 ·3CS(NH2 )2 là tinh thể vàng[ 9] hay Bi(NO3 )3 ·5CS(NH2 )2 là tinh thể đỏ.[ 10]
Bi(NO3 )3 còn tạo một số hợp chất với CSe(NH2 )2 , như Bi(NO3 )3 ·6CSe(NH2 )2 là tinh thể đỏ đậm, tan trong nước, metanol , DMSO và etylen glycol .[ 11]
^ Lazarini, F. (ngày 15 tháng 8 năm 1985). “Redetermination of the structure of bismuth(III) nitrate pentahydrate, Bi(NO3 )3 .5H2 O”. Acta Crystallographica Section C . 41 (8): 1144–1145. doi :10.1107/S0108270185006916 .
^ “Normal Bismuth Nitrate, Bi(NO3 )3 ” .
^ Mary Eagleson (1994). Concise encyclopedia chemistry . Walter de Gruyter. ISBN 3-11-011451-8 .
^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
^ Rich, Ronald (2007). Inorganic Reactions in Water (e-book) . Springer. ISBN 978-3-540-73962-3 .
^ Suzuki, Hitomi biên tập (2001). Organobismuth Chemistry . Elsevier. ISBN 0-444-20528-4 .
^ A.I. Vogel,(1951), Quantitative Inorganic analysis, (2d edition), Longmans Green and Co
^ Krabbe, S.W.; Mohan, R.S. (2012). “Environmentally friendly organic synthesis using Bi(III) compounds”. Trong Ollevier, Thierry (biên tập). Topics in Current chemistry 311, Bismuth-Mediated Organic Reactions . Springer. tr. 100–110. ISBN 978-3-642-27239-4 .
^ Traditional Chinese Medicine (Chun-Su Yuan; CRC Press, 4 thg 3, 2011 - 328 trang), trang 42 – [1] . Truy cập 2 tháng 6 năm 2020.
^ Bulletin (1905), trang 656 – [2] . Truy cập 2 tháng 6 năm 2020.
^ Izvestii︠a︡ Akademii nauk SSSR.: Serii︠a︡ khimicheskai︠a︡ (Izd-vo AN SSSR, 1971), trang 1556. Truy cập 6 tháng 12 năm 2020.
HNO3
He
LiNO3
Be(NO3 )2
B(NO3 )− 4
C
NO− 3 , NH4 NO3
O
FNO3
Ne
NaNO3
Mg(NO3 )2
Al(NO3 )3
Si
P
S
ClNO3
Ar
KNO3
Ca(NO3 )2
Sc(NO3 )3
Ti(NO3 )4 , TiO(NO3 )2
V(NO3 )2 , V(NO3 )3 , VO(NO3 )2 , VO(NO3 )3 , VO2 NO3
Cr(NO3 )2 , Cr(NO3 )3 , CrO2 (NO3 )2
Mn(NO3 )2 , Mn(NO3 )3
Fe(NO3 )2 , Fe(NO3 )3
Co(NO3 )2 , Co(NO3 )3
Ni(NO3 )2
CuNO3 , Cu(NO3 )2
Zn(NO3 )2
Ga(NO3 )3
Ge
As
Se
BrNO3
Kr
RbNO3
Sr(NO3 )2
Y(NO3 )3
Zr(NO3 )4 , ZrO(NO3 )2
Nb
Mo(NO3 )2 , Mo(NO3 )3 , Mo(NO3 )4 , Mo(NO3 )6
Tc
Ru(NO3 )3
Rh(NO3 )3
Pd(NO3 )2 , Pd(NO3 )4
AgNO3 , Ag(NO3 )2
Cd(NO3 )2
In(NO3 )3
Sn(NO3 )2 , Sn(NO3 )4
Sb(NO3 )3
Te
INO3
Xe(NO3 )2
CsNO3
Ba(NO3 )2
Hf(NO3 )4 , HfO(NO3 )2
Ta
W(NO3 )6
ReO3 NO3
Os(NO3 )2
Ir3 O(NO3 )10
Pt(NO3 )2 , Pt(NO3 )4
HAu(NO3 )4
Hg2 (NO3 )2 , Hg(NO3 )2
TlNO3 , Tl(NO3 )3
Pb(NO3 )2
Bi(NO3 )3 ,BiO(NO3 )
Po(NO3 )2 ,Po(NO3 )4
At
Rn
FrNO3
Ra(NO3 )2
Rf
Db
Sg
Bh
Hs
Mt
Ds
Rg
Cn
Nh
Fl
Mc
Lv
Ts
Og
↓
La(NO3 )3
Ce(NO3 )3 , Ce(NO3 )4
Pr(NO3 )3
Nd(NO3 )3
Pm(NO3 )2 , Pm(NO3 )3
Sm(NO3 )3
Eu(NO3 )3
Gd(NO3 )3
Tb(NO3 )3
Dy(NO3 )3
Ho(NO3 )3
Er(NO3 )3
Tm(NO3 )3
Yb(NO3 )3
Lu(NO3 )3
Ac(NO3 )3
Th(NO3 )4
PaO(NO3 )3
U(NO3 )4 , UO2 (NO3 )2
Np(NO3 )4
Pu(NO3 )4 , PuO2 (NO3 )2
Am(NO3 )3
Cm(NO3 )3
Bk(NO3 )3
Cf(NO3 )3
Es
Fm
Md
No
Lr