Acid nitratoauric | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Hydrogen tetranitratoaurate(III)[1] |
Tên khác | Gold(III) nitrate Auronitric acid Gold(III) hydrogen nitrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HAu(NO3)4 |
Khối lượng mol | 445.99 g/mol (khan) 500.04 g/mol (trihydrat) |
Bề ngoài | Tinh thể màu nâu[1] |
Khối lượng riêng | 2.84 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 72,6 °C (345,8 K; 162,7 °F)[2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Thủy phân[2] |
Độ hòa tan trong acid nitric | Không hòa tan (0 °C) Hòa tan (30 °C) |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng |
Nhóm không gian | C2/c |
Hằng số mạng | a = 1214.5 pm, b = 854.4 pm, c = 1225.7 pm |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Oxy hóa |
NFPA 704 |
|
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Danger |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H272, H302, H312, H315, H318, H332, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P220, P221, P261, P280, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338, P332+P313 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Acid nitratoauric, hydro tetranitratoaurat, hay được gọi đơn giản là vàng(III) nitrat là một hợp chất vô cơ của vàng kết tinh tạo thành dạng trihydrat, HAu(NO3)4·3H2O hoặc đúng hơn là H5O2Au(NO3)4·H2O[2][3]. Hợp chất này là chất trung gian trong quá trình chiết xuất vàng[4].
Acid nitratoauric được điều chế bằng phản ứng của vàng(III) hydroxide và acid nitric đặc ở 100 °C[2][5]:
Hợp chất này phản ứng với kali nitrat để tạo thành kali tetranitratoaurat ở 0 °C[6]:
Acid nitratoauric trihydrat phân hủy thành dạng monohydrat ở 72 °C. Nếu liên tục được đun nóng đến 203 °C, nó bị phân hủy thành vàng(III) oxide[2].