Brom mononitrat

Brom mononitrat
Danh pháp IUPACBromine nitrate
Tên khácBromine mononitrate, bromo nitrate
Nhận dạng
Số CAS40423-14-1
PubChem123495
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [N+](=O)([O-])OBr

InChI
đầy đủ
  • 1S/BrNO3/c1-5-2(3)4
ChemSpider110090
Thuộc tính
Công thức phân tửBrNO3
Khối lượng mol141.91 g/mol
Bề ngoàiChất lỏng màu vàng
Điểm nóng chảy −42 °C (231 K; −44 °F)
Điểm sôi 0 °C (273 K; 32 °F)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Brom mononitrat là một hợp chất vô cơ, là muối của bromacid nitriccông thức hóa họcBrNO3. Hợp chất là một chất lỏng màu vàng, phân hủynhiệt độ trên 0 °C[1].

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này được điều chế bằng 2 cách:

Phản ứng của bạc nitrat với dung dịch brom tạo ra brom mononitrat và bạc bromide:

Br2 + AgNO3 → BrNO3 + AgBr

Phản ứng của brom chloride với chlor nitratnhiệt độ thấp:

BrCl + ClNO3 → BrNO3 + Cl2

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Brom mononitrat là chất lỏng màu vàng không bền, phân hủy ở nhiệt độ trên 0 °C.

Hợp chất này có công thức hóa học là BrONO2 hoặc BrNO3[2][3].

Hợp chất này dễ dàng hòa tan trong trichlorofluoromethancarbon tetrachloride.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Brom mononitrat đóng một vai trò quan trọng trong hóa học đối lưu vì nó phản ứng với acid sulfuric[4][5].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bromine nitrate properties - SpringerMaterials”. materials.springer.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Colussi, Agustín J.; Grela, María A. (1998). “Thermochemical kinetics of bromine nitrate, bromine nitrite, halogen hydroperoxides, dichlorine pentoxide, peroxycarboxylic acids, and diacyl peroxides”. International Journal of Chemical Kinetics (bằng tiếng Anh). 30 (1): 41–45. doi:10.1002/(SICI)1097-4601(1998)30:1<41::AID-KIN5>3.0.CO;2-U. ISSN 1097-4601. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ Parthiban, Srinivasan; Lee, Timothy J. (8 tháng 7 năm 1998). “Ab initio investigation of the atmospheric molecule bromine nitrate: Equilibrium structure, vibrational spectrum, and heat of formation”. The Journal of Chemical Physics. 109 (2): 525–530. doi:10.1063/1.476589. ISSN 0021-9606. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ Sander, R.; Rudich, Y.; Glasow, R. von; Crutzen, P. J. (1999). “The role of BrNO3 in marine tropospheric chemistry: A model study”. Geophysical Research Letters (bằng tiếng Anh). 26 (18): 2857–2860. doi:10.1029/1999GL900478. ISSN 1944-8007. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ Spencer, John E.; Rowland, F. S. (1 tháng 1 năm 1978). “Bromine nitrate and its stratospheric significance”. The Journal of Physical Chemistry. 82 (1): 7–10. doi:10.1021/j100490a002. ISSN 0022-3654. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.