Give It 2 Me

"Give It 2 Me"
Đĩa đơn của Madonna
từ album Hard Candy
Phát hành4 tháng 6 năm 2008
Thể loạiDance-pop, electropop
Thời lượng4:47 (phiên bản album)
4:02 (Edit)
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tácMadonna, Pharrell Williams
Sản xuấtMadonna, The Neptunes
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"4 Minutes"
(2008)
"Give It 2 Me"
(2008)
"Miles Away"
(2008)

"Give It 2 Me" là một bài hát thể loại Pop-Dance của nữ ca sĩ người Mỹ Madonna. Ca khúc này được phát hành trong mùa hè 2008 dưới dạng đĩa đơn thứ hai trích từ album Hard Candy của cô. "Give It 2 Me" được đồng sáng tác và sản xuất bởi nhà thu âm người Mỹ Pharrel Williams và Madonna.

Ca khúc được đề cử một giải Grammy năm 2009 ở hạng mục Thu âm nhạc nhảy xuất sắc nhất nhưng để mất giải về tay nhóm nhạc Daft Punk với ca khúc "Harder, Better, Faster, Stronger".

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Một cảnh trong video của bài hát

Video ca nhạc cho đĩa đơn được quay ngày 3 tháng 4 tại Luân Đôn, được đồng đạo diễn bởi nhiếp ảnh gia thời trang Tom Munro và Nathan Rissman. Video được phát hành chính thức trên Yahoo!, AOLiTunes vào ngày 4 tháng 6 và khởi chiếu trên kênh Channel 4 của Anh, chương trình TRL của MTV lần lượt vào các ngày 5 và 10 tháng 6.

Hình tượng quay về thời trang trong những thập niên trước của Madonna trong video được lấy cảm hứng từ bộ ảnh do Tom Munro thực hiện trên tạp chí Elle. Cô mặc áo ngực mỏng và quần chíp bé, đi một chiếc bốt cao và đội một chiếc mũ rộng vành, tất cả đều màu đen, nhảy múa trong nhiều cảnh quay khác nhau trong đó vài cảnh với Pharell. Mở đầu video là cảnh Madonna nhảy múa trong phòng tập với âm thanh ồn ào huyên náo của xe cộ. Kết thúc video, nữ ca sĩ mệt mỏi sau màn trình diễn và ngủ gục trong phòng thu.

  • Đạo diễn: Tom Munro, Nathan Rissman
  • Nhà sản xuất: Nicola Doring
  • Đạo diễn hình: Tom Munro
  • Biên tập: Danny Tull
  • Công ty sản xuất: HSI London

Các track

[sửa | sửa mã nguồn]
UK/EU CD1[1]
  1. "Give It 2 Me" (phiên bản album) – 4:47
  2. "Give It 2 Me" (Oakenfold Extended Mix) – 7:08
UK/EU CD2 / Australian Single [2]
  1. "Give It 2 Me" (phiên bản album) – 4:47
  2. "Give It 2 Me" (Oakenfold Drums In) – 5:45
  3. "Give It 2 Me" (Eddie Amador House Lovers Remix) – 7:56
UK 12" vinyl
(picture disc)[3]

Mặt A

  1. "Give It 2 Me" (Oakenfold Extended Mix) – 7:08
  2. "Give It 2 Me" (Oakenfold Drums In) – 5:45

Mặt B

  1. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club Mix) – 11:11
U.S./EU maxi-single[4]
  1. "Give It 2 Me" (Fedde Le Grand Remix) – 6:40
  2. "Give It 2 Me" (Oakenfold Extended Remix) – 6:59
  3. "Give It 2 Me" (Oakenfold Drums In Mix) – 5:44
  4. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club) – 11:05
  5. "Give It 2 Me" (Eddie Amador House Lovers Remix) – 7:52
  6. "Give It 2 Me" (Tong & Spoon Wonderland Mix) – 7:35
  7. "Give It 2 Me" (Jody den Broeder Club) – 9:33
  8. "Give It 2 Me" (Sly and Robbie Bongo Mix) – 4:54
U.S. 12" Picture Disc

Mặt A

  1. Give It 2 Me (phiên bản album) (4:47)
  2. Give It 2 Me (Eddie Amador House Lovers Mix) (7:52)

Mặt B

  1. Give It 2 Me (Jody Den Broeder Club Edit) (7:25)
  2. Give It 2 Me (Oakenfold Extended Remix) (6:59)
U.S. 2x12"

Mặt A

  1. Give It 2 Me (phiên bản album) (4:47)
  2. Give It 2 Me (Eddie Amador Club) (11:05)

Mặt B

  1. Give It 2 Me (Fedde Le Grand Remix) (6:40)
  2. Give It 2 Me (Eddie Amador House Lovers Mix) (7:52)

Mặt C

  1. Give It 2 Me (Oakenfold Extended Remix) (6:59)
  2. Give It 2 Me (Tong & Spoon Wonderland Mix) (7:35)

Mặt D

  1. Give It 2 Me (Jody Den Broeder Club) (9:33)
  2. Give It 2 Me (Sly And Robbie Ragga Mix) (4:57)
U.S. white 7" vinyl (double vinyl with 4 Minutes)
  1. Give It 2 Me (Edit)
  2. Give It 2 Me (Eddie Amador House Lovers Edit)
U.S. two-track promotional CD
  1. "Give It 2 Me" (phiên bản album) – 4:47
  2. "Give It 2 Me" (Edit) – 4:02
iTunes exclusive download
  1. "Give It 2 Me" (Oakenfold Radio Edit) – 4:57
U.S. two-disc promotional set

Đĩa 1:

  1. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club Mix) – 11:05
  2. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club 7 Edit) – 7:18
  3. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club 5 Edit) – 4:56
  4. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Dub) – 10:37
  5. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Dub 7 Edit) – 7:26
  6. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Houselover Mix) – 7:52
  7. "Give It 2 Me" (Eddie Amador Houselover 5 Edit) – 4:50

Đĩa 2:

  1. "Give It 2 Me" (Jody Club Mix) – 9:29
  2. "Give It 2 Me" (Jody Club 7 Edit) – 7:25
  3. "Give It 2 Me" (Jody Dub) – 9:57
  4. "Give It 2 Me" (Jody Edit) – 4:07
  5. "Give It 2 Me" (Jody Edit TV) – 4:08
  6. "Give It 2 Me" (Oakenfold Remix) – 5:46
  7. "Give It 2 Me" (Oakenfold Dub) – 6:14
  8. "Give It 2 Me" (Oakenfold Extended) – 6:59
  9. "Give It 2 Me" (Oakenfold Drums In Mix) – 5:54
US 9 TRACK PROMOTIONAL CD

8 of the 9 tracks are already listed above but this CD includes the otherwise unavailable (Fedde Le Grand Dub) – 6:41

Tong and Spoon Remixes - iTunes Store EP [5]
  1. "Give It 2 Me" (Tong & Spoon Wonderland Mix) – 7:34
  2. "Give It 2 Me" (Tong & Spoon Get Stupid Dub) – 7:34
  3. "Give It 2 Me" (Tong & Spoon Wonderland Radio Edit) – 4:28

Phiên bản chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phiên bản album (4:48)
  • Video Version/Radio Edit (4:02)
  • Paul Oakenfold Extended Mix/Oakenfold Extended Remix/Oakenfold Extended (6:59)
  • Paul Oakenfold Mix/Oakenfold Remix (5:46)
  • Paul Oakenfold Drums In Mix/Oakenfold Drums In Mix/Oakenfold Drums In (5:46)
  • Paul Oakenfold Dub/Oakenfold Dub (6:16)
  • Paul Oakenfold Remix Edit/Paul Oakenfold Edit (4:59)
  • Oakenfold Edit (3:24)
  • Jody Den Broeder Club/Jody Club (9:31)
  • Jody Den Broeder Club Edit/Jody Club 7 Edit (7:26)
  • Jody Den Broeder Dub/Jody Dub (9:59)
  • Jody Den Broeder Edit/Jody Edit (4:08)
  • Jody Edit TV (4:08)
  • Eddie Amador Club/Ed Club (11:07)
  • Eddie Amador Club (9:51)
  • Eddie Amador Club Edit/Ed Club 7 Edit (7:19)
  • Eddie Amador Edit/Ed Club 5 Edit (4:56)
  • Eddie Amador Dub/Ed Dub (10:39)
  • Eddie Amador Dub (9:59)
  • Eddie Amador Dub 7 Edit (7:29)
  • Eddie Amador House Lovers Mix/Ed Houselover Mix (7:54)
  • Eddie Amador House Lovers Edit/Ed Houselover 5 Edit (4:50)
  • Fedde Le Grand Remix (6:41)
  • Fedde Le Grand Dub (6:41)
  • Fedde Le Grand Remix Edit (4:44)
  • Tong & Spoon Wonderland Mix (7:34)
  • Tong & Spoon Get Stupid Dub (7:35)
  • Tong & Spoon Wonderland Radio Edit (4:27)
  • Sly & Robbie Bongo Mix (4:54)
  • Sly & Robbie Ragga Mix (4:57)
  • Sly & Robbie Dance Hall Mix (4:50)

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
cao nhất
Australia[6] 23
Bỉ (Flanders) [7] 3
Bỉ (Wallonia)[8] 4
Canada[9] 8
Chile[10] 5
Đan Mạch[11] 4
Đức[12] 8
Dutch Top 40[13] 1
Euro 200[14] 1
Phần Lan[15] 2
Pháp[16] 5
Ireland[17] 10
Israel[18] 4
Italia[19] 3
México[20] 41
Na Uy[21] 16
Ba Lan[22] 1
Thuỵ Điển[23] 13
Latvia[24] 6
Litva[25] 3
Thụy Sĩ[26] 4
Swiss Download Chart[27] 16
Thổ Nhĩ Kỳ[28] 1
Tokio Hot 100[28] 86
Ukraina[26] 6
Liên hiệp Anh[29] 7
U.S. Billboard Hot 100[30] 57
U.S. Billboard Pop 100[31] 41
U.S. Billboard Hot Dance Club Play[32] 1
U.S. Billboard Hot Dance Airplay[33] 1
U.S. Billboard Hot Dance Singles Sales[34] 2

Doanh số & Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Đan Mạch Vàng 7.500[35]
Pháp 15.000[36]
Tây Ban Nha Vàng 10.000[37]
UK 142.000+[38][39]
Hoa Kỳ 200.000+[36]

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Dạng Ngày phát hành
Mỹ Download nhạc số 29 tháng 4 năm 2008[40]
CD 15 tháng 7 năm 2008[41]
Liên hiệp Anh CD 14 tháng 7 năm 2008[42]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ <eil.com UK CD1 & CD2>
  2. ^ JB Hi-Fi.com.au Lưu trữ 2008-12-26 tại Wayback Machine Australian CD Single. Truy cập 8 tháng 7 năm 2008
  3. ^ <eil.com UK 12" Picture Disc>
  4. ^ <madonnatribe.com US Maxi Single>
  5. ^ iTunes Remixes EP Lưu trữ 2011-08-30 tại Wayback Machine Truy cập 10 tháng 9 năm 2008
  6. ^ Top 50 Physical Singles Chart - Australian Recording Industry Association
  7. ^ ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS
  8. ^ ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS
  9. ^ “Country_MM_060227.qxd” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  11. ^ - Denmark Singles Top 40
  12. ^ [1]
  13. ^ “- Dutch Singles Top 40”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  14. ^ - ALL CHARTS
  15. ^ “Lista - Suomen virallinen lista”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  16. ^ Claseement officiel des meilleurs ventes de disques Singles en France[liên kết hỏng]
  17. ^ “Irma - Irish Charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  18. ^ “Israeli Singles Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  19. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  20. ^ “- Mexico Singles Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  21. ^ VG Nett - VG-lista - UKENS SINGLELISTE[liên kết hỏng]
  22. ^ Polish National Top 50
  23. ^ www.sverigetopplistan.se
  24. ^ Truy cập 4 tháng 8 2008 http://www.lanet.lv/news/airplay/new.html
  25. ^ Truy cập 21 tháng 7 2008
  26. ^ a b Ukrainian Top 20 Chart Lưu trữ 2014-01-14 tại Wayback Machine Truy cập 21 tháng 7 2008
  27. ^ Swiss Download Charts - swisscharts.com
  28. ^ a b Turkey Top 20 Chart Lưu trữ 2008-03-30 tại Wayback Machine Truy cập 1 tháng 7 2008
  29. ^ UK Music Charts | The Official UK Top 75 Singles: Week of Mon 26 May - Yahoo! Music UK
  30. ^ “Top Music Charts - Hot 100 - Billboard 200 - Music Genre Sales”. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2008.
  31. ^ “Top Music Charts - Hot 100 - Billboard 200 - Music Genre Sales”. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2008.
  32. ^ “Billboard - Hot Dance Club Play”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2008.
  33. ^ “Billboard - Hot Dance Airplay”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008.
  34. ^ “Billboard - Hot Dance Singles Sales”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2008.
  35. ^ Denmark Traklisten Top-40
  36. ^ a b “Give it 2 me Around the world”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  37. ^ Tây Ban Nha Promusicae Top 20 Digital Sales and Ringtones[liên kết hỏng]
  38. ^ “Give it 2 me Around the world”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  39. ^ “Music Week - The music industry's fastest and most comprehensive data service”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  40. ^ “Give It 2 Me - digital download”. Amazon.com. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009.
  41. ^ “Billboard Discography - Madonna - Give It 2 Me”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009.
  42. ^ “Give It 2 Me audio CD”. Amazon.com. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Chuyến tàu băng giá (Snowpiercer) là một bộ phim hành động, khoa học viễn tưởng ra mắt năm 2013
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông