Giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất

Giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất
Chiếc tượng vàng trao cho người chiến thắng giải Oscar
Trao chokịch bản phim hay nhất dựa trên ấn phẩm đã xuất bản
Quốc giaHoa Kỳ Hoa Kỳ
Được trao bởiViện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS)
Lần đầu tiên1929
Trang chủoscars.org

Giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Adapted Screenplay) là một hạng mục của giải Oscar, giải thưởng điện ảnh uy tín nhất tại Hoa Kỳ. Giải được trao hàng năm cho nhà biên kịch của một kịch bản chuyển thể từ một nguồn khác (thường là từ một tiểu thuyết, vở kịch, truyện ngắn hoặc phim truyền hình nhưng đôi khi cũng chuyển thể từ một bộ phim khác). Theo tiêu chuẩn này thì mọi phần tiếp theo (sequel) đều được tự động coi như sự chuyển thể (vì phần tiếp theo phải dựa trên đầu truyện). Bên cạnh đó còn có một hạng mục tương tự là giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất dành cho những kịch bản không dựa trên bất cứ ấn phẩm đã xuất bản nào.

Danh sách cụ thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác phẩm Tác giả Nguồn chuyển thể Chú thích
2006
(79)
Điệp vụ Boston William Monahan Bộ phim Vô gian đạo Trang Văn Cường & Mạch Triệu Huy viết kịch bản [1]
Borat Sacha Baron Cohen, Peter Baynham & Anthony Hines (cốt truyện/kịch bản); Dan Mazer (kịch bản); Todd Phillips (cốt truyện) Nhân vật Borat Sagdiyev từ chương trình truyền hình Da Ali G Show của Baron Cohen
Children of Men David Arata, Alfonso Cuarón, Mark Fergus, Hawk Ostby & Timothy J. Sexton Tiểu thuyết của P. D. James
Little Children Todd Field & Tom Perrotta Tiểu thuyết của Perrotta
Notes on a Scandal Patrick Marber Tiểu thuyết của Zoë Heller
2007
(80)
Không chốn dung thân Anh em nhà Coen Tiểu thuyết của Cormac McCarthy [2]
Chuộc lỗi Christopher Hampton Tiểu thuyết của Ian McEwan
Away from Her Sarah Polley Truyện ngắn "The Bear Went Over the Mountain" của Alice Munro
The Diving Bell and the Butterfly Ronald Harwood Cuốn sách của Jean-Dominique Bauby
There Will Be Blood Paul Thomas Anderson Tiểu thuyết Oil! của Upton Sinclair
2008
(81)
Triệu phú ổ chuột Simon Beaufoy Tiểu thuyết Q & A của Vikas Swarup [3]
Dị nhân Benjamin Eric Roth (cốt truyện/kịch bản) & Robin Swicord (cốt truyện) Truyện ngắn của F. Scott Fitzgerald
Doubt John Patrick Shanley Vở kịch Doubt: A Parable của Shanley
Frost/Nixon Peter Morgan Vở kịch của Morgan
The Reader David Hare Tiểu thuyết của Bernhard Schlink
2009
(82)
Precious Geoffrey S. Fletcher Tiểu thuyết Push của Sapphire [4]
Khu vực 9 Neill Blomkamp & Terri Tatchell Phim ngắn của Alive in Joburg do Blomkamp viết kịch bản
An Education Nick Hornby Cuốn sách của Lynn Barber
In the Loop Jesse Armstrong, Simon Blackwell, Armando Iannucci & Tony Roche Nhân vật Malcolm Tucker từ chương trình truyền hình The Thick of It do Iannucci sáng tạo
Up in the Air Jason Reitman & Sheldon Turner Tiểu thuyết của Walter Kirn

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Aaron Sorkin, chủ nhân giải thưởng năm 2010.
John Ridley giành giải năm 2013 với 12 năm nô lệ - bộ phim đồng đoạt giải Phim hay nhất.
Graham Moore đoạt giải năm 2014 với The Imitation Game.
Barry Jenkins thắng giải cho Moonlight – bộ phim cũng đoạt giải Phim hay nhất năm đó.
James Ivory, chủ nhân giải thưởng với Call Me by Your Name. Ông cũng là người đề cử và thắng cử lớn tuổi nhất của hạng mục này.
Năm Tác phẩm Tác giả Nguồn chuyển thể Chú thích
2010
(83)
The Social Network Aaron Sorkin Cuốn sách The Accidental Billionaires của Ben Mezrich [5]
127 giờ Simon Beaufoy & Danny Boyle Cuốn sách Between a Rock and a Hard Place của Aron Ralston
Câu chuyện đồ chơi 3 Michael Arndt (kịch bản); John Lasseter, Andrew Stanton & Lee Unkrich (cốt truyện) Những nhân vật từ bộ phim Câu chuyện đồ chơi của Pete Docter, Lasseter, Stanton và nhiều tác giả khác.
Báo thù Anh em nhà Coen Tiểu thuyết của Charles Portis
Xương trắng Debra Granik & Anne Rosellini Tiểu thuyết của Daniel Woodrell
2011
(84)
Tình thân Nat Faxon, Alexander Payne & Jim Rash Tiểu thuyết của Kaui Hart Hemmings [6]
Hugo John Logan Tiểu thuyết The Invention of Hugo Cabret của Brian Selznick
The Ides of March George Clooney, Grant Heslov & Beau Willimon Vở kịch Farragut North của Willimon
Moneyball Aaron Sorkin & Steven Zaillian (kịch bản); Stan Chervin (cốt truyện) Cuốn sách của Michael Lewis
Tinker Tailor Soldier Spy Bridget O'Connor (s.k.c) & Peter Straughan Tiểu thuyết của John le Carré
2012
(85)
Argo Chris Terrio Cuốn sách The Master of Disguise của Tony Mendez & bài viết The Great Escape của Joshuah Bearman [7]
Quái vật miền Nam hoang dã Lucy Alibar & Benh Zeitlin Vở kịch Juicy and Delicious của Alibar
Cuộc đời của Pi David Magee Tiểu thuyết của Yann Martel
Lincoln Tony Kushner Cuốn sách Team of Rivals của Doris Kearns Goodwin
Tình yêu tìm lại David O. Russell Tiểu thuyết của Matthew Quick
2013
(86)
12 năm nô lệ John Ridley Hồi ký của Solomon Northup [8]
Before Midnight Julie Delpy, Richard Linklater & Ethan Hawke Những nhân vật từ bộ phim Before Sunrise do Kim Krizan & Linklater sáng tạo
Captain Phillips Billy Ray Cuốn sách A Captain's Duty của Richard Phillips & Stephan Talty
Philomena Steve Coogan & Jeff Pope Cuốn sách The Lost Child of Philomena Lee của Martin Sixsmith
The Wolf of Wall Street Terence Winter Hồi ký của Jordan Belfort
2014
(87)
The Imitation Game Graham Moore Cuốn sách Alan Turing: The Enigma của Andrew Hodges [9]
American Sniper Jason Hall Cuốn tiểu sử American Sniper: The Autobiography of the Most Lethal Sniper in Hoa Kỳ Military History của Jim DeFelice, Chris Kyle & Scott McEwan
Inherent Vice Paul Thomas Anderson Tiểu thuyết của Thomas Pynchon
Thuyết yêu thương Anthony McCarten Cuốn sách Travelling to Infinity: My Life with Stephen Hawking của Jane Hawking
Whiplash Damien Chazelle Phim ngắn do Chazelle viết kịch bản
2015
(88)
The Big Short Adam McKay & Charles Randolph Cuốn sách của Michael Lewis [10]
Brooklyn Nick Hornby Tiểu thuyết của Colm Tóibín
Carol Phyllis Nagy Tiểu thuyết The Price of Salt của Patricia Highsmith
Người về từ Sao Hỏa Drew Goddard Tiểu thuyết của Andy Weir
Room Emma Donoghue Tiểu thuyết của Donoghue
2016
(89)
Moonlight Barry Jenkins (kịch bản) & Tarell Alvin McCraney (cốt truyện) Vở kịch In Moonlight Black Boys Look Blue của McCraney [11]
Cuộc đổ bộ bí ẩn Eric Heisserer Truyện ngắn Story of Your Life của Ted Chiang
Fences August Wilson (s.k.c) Vở kịch của Wilson
Hidden Figures Theodore Melfi & Allison Schroeder Cuốn sách của Margot Lee Shetterly
Lion Luke Davies Hồi ký A Long Way Home của Saroo Brierley & Larry Buttrose
2017
(90)
Call Me by Your Name James Ivory Tiểu thuyết André Aciman [12]
The Disaster Artist Scott Neustadter & Michael H. Weber Cuốn sách của Greg Sestero & Tom Bissell
Logan: Người sói Scott Frank, Michael Green & James Mangold (kịch bản/cốt truyện) Những nhân vật từ truyện tranh về Wolverine do Len WeinJohn Romita Sr. sáng tạo
Molly's Game Aaron Sorkin Hồi ký của Molly Bloom
Mudbound Dee Rees & Virgil Williams Tiểu thuyết của Hillary Jordan

Kỷ lục về tuổi

[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Tác giả Tác phẩm Số tuổi Chú thích
Thắng cử lớn tuổi nhất James Ivory Call Me by Your Name 89
Đề cử lớn tuổi nhất [13]
Thắng cử trẻ nhất Ernest Thompson On Golden Pond 32
Đề cử trẻ tuổi nhất

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The 79th Academy Awards (2007) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “The 80th Academy Awards (2008) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “The 81st Academy Awards (2009) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “The 82nd Academy Awards (2010) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “The 83rd Academy Awards (2011) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “The 84th Academy Awards (2012) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “The 85th Academy Awards (2013) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “The 86th Academy Awards (2014) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 10 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ “The 87th Academy Awards (2015) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  10. ^ “The 88th Academy Awards (2015)”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập 14 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ “Academy Awards 2017: Complete list of Oscar winners and nominees”. Los Angeles Times. 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập 8 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “90th Oscar Nominations Announced” (PDF). Academy of Motion Pictures Arts and Sciences. ngày 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “If You Want to Have a Staring Contest With the Oscars, You Will Lose: On a Historic Set of Nominations”. The Ringer.com. 23 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị