Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam

Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam là một giải thưởng bóng đá được trao cho các huấn luyện viên có thành tích xuất sắc trong mỗi tháng của từng mùa giải Vô địch Quốc gia. Người chiến thắng giải thưởng này được quyết định thông qua sự kết hợp giữa các lá phiếu của đại diện ban tổ chức giải đấu, của các huấn luyện viên trưởng của các đội bóng tại V.League 1 và của chủ tịch Hội đồng Huấn luyện viên Quốc gia.[1] Kể từ mùa giải 2023, giải thưởng Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng được tài trợ bởi tập đoàn Casper Việt Nam.[2]

Giải thưởng được giới thiệu lần đầu vào mùa giải 1999–2000, nằm trong hệ thống các giải thưởng bầu chọn hàng tháng của Liên đoàn bóng đá Việt Nam (cùng với các giải thưởng khác cho thủ môn, hậu vệ, cầu thủ xuất sắc nhất và bàn thắng đẹp nhất tháng) tại hai giải đấu là giải vô địch quốc gia và Cúp Quốc gia.[3] Từ đó đến nay, giải thưởng dành cho huấn luyện viên hay nhất tháng đã được trao trong tất cả các mùa giải, ngoại trừ các mùa 2003, 2005 (không thuộc hệ thống các giải bình chọn) và 2007 (không tổ chức trao các giải thưởng tháng).

Danh sách đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dấu † chỉ ra giải thưởng tháng được chia sẻ với huấn luyện viên khác. Với giải thưởng tháng 10 năm 2020, các danh hiệu được xét trao riêng cho từng nhóm đua vô địch và tranh trụ hạng, tức là có hai huấn luyện viên được trao giải thưởng thuộc hai nhóm khác nhau, nên sẽ không tính là đồng nhận giải.
  • Trong 3 mùa giải đầu tiên, do giải thưởng cũng được xét chung với giải Cúp Quốc gia, nên chỉ có giải thưởng của những tháng diễn ra trong thời gian giải vô địch quốc gia được tổ chức được đưa vào danh sách này. Danh sách cũng bao gồm các giải thưởng của mùa giải 2021 bị hủy bỏ giữa chừng.
Mục lục

1999–00 · 2000–01 · 2001–02 · 2004 · 2006 · 2008 · 2009 · 2010 · 2011 · 2012 · 2013 · 2014 · 2015 · 2016 · 2017 · 2018 · 2019 · 2020 · 2021 · 2022 · 2023 · 2023–24

Tháng Năm Huấn luyện viên Quốc tịch Câu lạc bộ TK
Tháng 10 1993.11999
Tháng 11 1999 Nguyễn Thành Vinh  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [4]
Tháng 2 2000 Nguyễn Văn Nhã  Việt Nam Công an Hà Nội [5]
Tháng 3 2000 Nguyễn Thành Vinh  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [6]
Tháng 4 2000
Tháng 5 2000
Tháng 12 1994.52000 Nguyễn Văn Nhã  Việt Nam Công an Hà Nội [7]
Tháng 3 2001 Nguyễn Thành Vinh  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [8]
Tháng 4 2001 Ninh Văn Bảo  Việt Nam Nam Định [9]
Tháng 5 2001 Phạm Huỳnh Tam Lang  Việt Nam Cảng Sài Gòn [10]
Tháng 12 1995.52001 Phạm Huỳnh Tam Lang  Việt Nam Cảng Sài Gòn [11]
Tháng 1 2002 Ninh Văn Bảo  Việt Nam Nam Định [12]
Tháng 3 2002 Đoàn Phùng  Việt Nam Thừa Thiên Huế [13]
Tháng 4 2002 Ninh Văn Bảo  Việt Nam Nam Định [14]
Tháng 5 2002 Phạm Huỳnh Tam Lang  Việt Nam Cảng Sài Gòn
Tháng 2 1996.52004 Arjhan Songamsak  Thái Lan Hoàng Anh Gia Lai [15]
Tháng 3 2004 Nguyễn Ngọc Hảo  Việt Nam Sông Đà Nam Định [15]
Tháng 4 2004 Nguyễn Ngọc Hảo  Việt Nam Sông Đà Nam Định [16]
Tháng 5 2004 Phạm Anh Tuấn  Việt Nam Đồng Tháp [17]
Tháng 6 2004 Henrique Calisto  Bồ Đào Nha Gạch Đồng Tâm Long An [18]
Huỳnh Ngọc San  Việt Nam
Tháng 4 1997.52006 Hoàng Văn Phúc  Việt Nam Hà Nội ACB [19]
Tháng 5 2006 Lê Thuỵ Hải  Việt Nam Bình Dương [20]
Tháng 6 & 7 2006 Đặng Trần Chỉnh  Việt Nam Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn [21]
Tháng 8 2006 Nguyễn Quang Hải  Việt Nam Pjico Sông Lam Nghệ An [22]
Tháng 1 1998.52008 Vương Tiến Dũng  Việt Nam Xi măng Hải Phòng [23]
Tháng 2 2008 Nguyễn Văn Thịnh  Việt Nam TCDK Sông Lam Nghệ An [24]
Tháng 3 2008 Nguyễn Văn Thịnh  Việt Nam TCDK Sông Lam Nghệ An [25]
Tháng 4 2008 Lê Thụy Hải  Việt Nam Becamex Bình Dương [26]
Tháng 5 2008 Gyorrgy Galhidi  Hungary Thể Công
Tháng 7 2008 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng
Tháng 8 2008 Lê Thụy Hải  Việt Nam Becamex Bình Dương
Tháng 2 1999.52009 Phạm Công Lộc  Việt Nam Tập đoàn Cao su Đồng Tháp
Tháng 3 2009 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng
Tháng 4 2009 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng
Tháng 5 2009 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng
Tháng 6 2009 Lê Thuỵ Hải  Việt Nam Thể Công
Tháng 7 2009 Vương Tiến Dũng  Việt Nam Xi măng Hải Phòng
Tháng 8 2009 Nguyễn Văn Thịnh  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [27]
Tháng 1 & 2 2000.52010 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng [28]
Tháng 3 2010 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng [29]
Tháng 4 2010 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T
Tháng 5 2010 Phạm Công Lộc  Việt Nam Tập đoàn Cao su Đồng Tháp [30]
Tháng 6 2010 Phạm Công Lộc  Việt Nam Tập đoàn Cao su Đồng Tháp [31]
Tháng 7 2010 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [32]
Tháng 8 2010 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [33]
Tháng 2 2001.52011 Hoàng Anh Tuấn  Việt Nam Khatoco Khánh Hòa [34]
Tháng 3 2011 Nguyễn Hữu Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [35]
Tháng 4 2011 Nguyễn Hữu Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [36]
Tháng 5 2011 Nguyễn Hữu Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [37]
Tháng 6 2011 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [38]
Tháng 7 2011 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [39]
Tháng 8 2011 Nguyễn Văn Sỹ  Việt Nam Xi măng The Vissai Ninh Bình [40]
Tháng 1 2002.52012 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng [41]
Tháng 2 2012 Lư Đình Tuấn  Việt Nam Sài Gòn [42]
Tháng 3 2012 Đặng Trần Chỉnh  Việt Nam Becamex Bình Dương [43]
Tháng 4 2012 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [44]
Tháng 5 2012 Trần Công Minh  Việt Nam Tập đoàn Cao su Đồng Tháp [45]
Tháng 7 2012 Nguyễn Văn Sỹ  Việt Nam Xi măng The Vissai Ninh Bình [46]
Tháng 8 2012 Hoàng Anh Tuấn  Việt Nam Khatoco Khánh Hòa [47]
Tháng 3 2003.52013 Nguyễn Hữu Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [48]
Tháng 4 2013 Nguyễn Hữu Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [49]
Tháng 5 2013 Choi Yoon Gyum  Hàn Quốc Hoàng Anh Gia Lai [50]
Tháng 6 2013 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng [51]
Tháng 7 2013 Nguyễn Hữu Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [52]
Tháng 8 2013 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [53]
Tháng 1 2004.52014 Mai Đức Chung  Việt Nam Thanh Hóa [54]
Tháng 2 2014 Mai Đức Chung  Việt Nam Thanh Hóa [55]
Tháng 3 2014 Nguyễn Thanh Sơn  Việt Nam Becamex Bình Dương [56]
Tháng 4 2014 Nguyễn Thanh Sơn  Việt Nam Becamex Bình Dương [57]
Tháng 5 2014 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [58]
Tháng 6 2014 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [59]
Tháng 7 2014 Nguyễn Thanh Sơn  Việt Nam Becamex Bình Dương [60]
Tháng 1 2005.52015 Trương Việt Hoàng  Việt Nam Hải Phòng [61]
Tháng 4 2015 Ngô Quang Trường  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [62]
Tháng 7 2015 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Hà Nội T&T [63]
Tháng 8 & 9 2015 Nguyễn Thanh Sơn  Việt Nam Becamex Bình Dương [64]
Tháng 2 & 3 2006.52016 Trương Việt Hoàng  Việt Nam Hải Phòng [65]
Tháng 4 2016 Trương Việt Hoàng  Việt Nam Hải Phòng [66]
Tháng 5 & 6 2016 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hà Nội T&T [67]
Tháng 7 2016 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam SHB Đà Nẵng [68]
Tháng 8 2016 Nguyễn Quốc Tuấn  Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai [69]
Tháng 9 2016 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hà Nội T&T [70]
Tháng 1 2007.52017 Ljupko Petrovic  Serbia FLC Thanh Hóa [71]
Tháng 2 2017 Ljupko Petrovic  Serbia FLC Thanh Hóa
Tháng 3 & 4 2017 Võ Đình Tân  Việt Nam Sanna Khánh Hòa
Tháng 6 & 7 2017 Ljupko Petrovic  Serbia FLC Thanh Hóa
Tháng 9 2017 Hoàng Văn Phúc  Việt Nam Quảng Nam
Tháng 10 2017 Hoàng Văn Phúc  Việt Nam Quảng Nam
Tháng 3 2008.52018 Phan Thanh Hùng  Việt Nam Than Quảng Ninh [72]
Tháng 4 2018 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hà Nội [73]
Tháng 5 2018 Trần Minh Chiến  Việt Nam Becamex Bình Dương [74]
Tháng 6 2018 Nguyễn Đức Thắng  Việt Nam FLC Thanh Hóa [75]
Tháng 7 & 8 2018 Nguyễn Đức Thắng  Việt Nam Sông Lam Nghệ An [76]
Tháng 9 2018 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hà Nội [77]
Tháng 2 & 3 2009.52019 Chung Hae-seong  Hàn Quốc Thành phố Hồ Chí Minh [78]
Tháng 4 2019 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hà Nội [79]
Tháng 5 2019 Chung Hae-seong  Hàn Quốc Thành phố Hồ Chí Minh [80]
Tháng 6 2019 Nguyễn Đức Thắng  Việt Nam Thanh Hóa [81]
Tháng 7 2019 Nguyễn Văn Dũng  Việt Nam Dược Nam Hà Nam Định [82]
Tháng 8 2019 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hà Nội [83]
Tháng 9 2019 (nằm trong kế hoạch bầu chọn nhưng không công bố) [84]
Tháng 3 & 6 2010.52020 Vũ Tiến Thành  Việt Nam Sài Gòn [85]
Tháng 7 & 9 2020 Vũ Tiến Thành  Việt Nam Sài Gòn [86]
Tháng 10 2020 Trương Việt Hoàng  Việt Nam Viettel [87]
Ngô Quang Trường  Việt Nam Sông Lam Nghệ An
Tháng 1 & 3 2011.52021 Kiatisuk Senamuang  Thái Lan Hoàng Anh Gia Lai [88]
Tháng 4 2021 Kiatisuk Senamuang  Thái Lan Hoàng Anh Gia Lai [89]
Tháng 3 2012.52022 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hải Phòng [90]
Tháng 7 2022 Kiatisuk Senamuang  Thái Lan Hoàng Anh Gia Lai [91]
Tháng 8 2022 Chun Jae-ho  Hàn Quốc Hà Nội [92]
Tháng 9 2022 Nguyễn Đức Thắng  Việt Nam Topenland Bình Định [93]
Tháng 10 2022 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hải Phòng [94]
Tháng 2 2013.52023 Nguyễn Đức Thắng  Việt Nam Topenland Bình Định [95]
Tháng 4 2023 Velizar Popov  Bulgaria Đông Á Thanh Hóa [95]
Tháng 6 2023 Chu Đình Nghiêm  Việt Nam Hải Phòng [95]
Tháng 8 2023 Thạch Bảo Khanh  Việt Nam Viettel [95]
Tháng 10 2014.52023 Vũ Hồng Việt  Việt Nam Thép Xanh Nam Định [96]
Tháng 12 2023 Lê Huỳnh Đức  Việt Nam Becamex Bình Dương [97]
Tháng 2 2024 Vũ Hồng Việt  Việt Nam Thép Xanh Nam Định [98]
Tháng 4 2024
Tháng 6 2024

Đoạt giải nhiều lần[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê về các huấn luyện viên đã giành danh hiệu xuất sắc nhất tháng nhiều hơn một lần. Những huấn luyện viên được in đậm vẫn còn hoạt động tại V.League 1.

Thống kê đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quốc tịch[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến giải thưởng tháng 10 năm 2023
Quốc tịch Huấn luyện viên Số lần
 Việt Nam 35 102
 Hàn Quốc 3 4
 Thái Lan 2 4
 Serbia 1 3
 Bồ Đào Nha 1 1
 Bulgaria 1 1
 Hungary 1 1

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến giải thưởng tháng 10 năm 2023
Câu lạc bộ Huấn luyện viên Số lần
Hà Nội 3 17
Sông Lam Nghệ An 6 16
Becamex Bình Dương 5 10
SHB Đà Nẵng 1 9
Đông Á Thanh Hóa 4 8
Nam Định 4 8
Hải Phòng 3 8
Hoàng Anh Gia Lai 4 6
Đồng Tháp 3 5
Thể Công/Viettel 4 4
Cảng Sài Gòn 2 4
Khánh Hòa 2 3
Long An 2 2
Bình Định 1 2
Công an Hà Nội 1 2
Quảng Nam 1 2
Sài Gòn 1 2
Thành phố Hồ Chí Minh 1 2
Xi măng The Vissai Ninh Bình 1 2
Hà Nội ACB 1 1
Huế 1 1
Than Quảng Ninh 1 1
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn 1 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hướng dẫn bình chọn Giải thưởng tháng – Giải bóng đá VĐQG Night Wolf 2023” (PDF). VPF. 18 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  2. ^ VnExpress. “Casper Việt Nam đồng hành với giải thưởng tháng V.League 2023”. vnexpress.net. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  3. ^ Đức Phát (4 tháng 2 năm 2001). “Xung quanh việc bầu chọn các danh hiệu xuất sắc trong tháng của giải VÐQG 2000-2001”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  4. ^ “Danh hiệu HLV, cầu thủ xuất sắc tháng 11.99 // Sài Gòn Giải Phóng. - 30/11/1999. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  5. ^ “Hồ Văn Lơi - Cầu thủ xuất sắc nhất”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  6. ^ “Danh hiệu huấn luyện viên, cầu thủ xuất sắc nhất tháng 3/2000 // Sài Gòn Giải Phóng. - 01/04/2000. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ VnExpress. “Công An HN chiếm 3/5 danh hiệu xuất sắc của tháng 12”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  8. ^ VnExpress. “Nguyễn Hồng Sơn - Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 3”. vnexpress.net. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  9. ^ VnExpress. “Nam Định giành ba danh hiệu xuất sắc nhất tháng 4”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  10. ^ Phương Minh (2 tháng 6 năm 2001). “Các danh hiệu trong tháng 5 giải VĐQG 2000/2001”. FPT Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  11. ^ “Danh hiệu xuất sắc tháng 12/2001: "Ngoại" áp đảo”. VASC. 2 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2002.
  12. ^ “Nam Định giành 2 danh hiệu xuất sắc tháng 1”. VNN. 2 tháng 2 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2002.
  13. ^ Phương Minh (6 tháng 4 năm 2002). “Kết quả bầu chọn các danh hiệu xuất sắc tháng 3/2002”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  14. ^ NLD.COM.VN (4 tháng 5 năm 2002). “Đội Thể Công đoạt hai danh hiệu xuất sắc tháng 4”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  15. ^ a b VnExpress. “HAGL và Nam Định 'càn quét' giải thưởng tháng 2 và 3”. vnexpress.net. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ sao, Ngôi. “Nam Định giành 4 trong 5 giải cá nhân”. Ngoisao. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ VnExpress. “Kiatisuk - Cầu thủ hay nhất V-League tháng 5”. vnexpress.net. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  18. ^ VnExpress. “Gạch Đồng Tâm và SLNA chia nhau giải thưởng tháng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
  19. ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 4 V-League Eurowindow: HN.ACB lập hattrick”. VFF. 10 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  20. ^ “VFF - Bầu chọn giải thưởng tháng 5 giải VĐQG Eurowindow 2006: Bình Dương xuất sắc nhất”. VFF. 13 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ “VFF - Bầu chọn giải thưởng tháng 6&7 Eurowindow V.League 2006: Ghi nhận những nỗ lực ở phút chót”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “Danh hiệu tháng 8 V-League: Hat-trick cho P.SLNA”. Báo điện tử Tiền Phong. 5 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ “VFF - Thông báo số 9 giải VĐQG Petro Vietnam Gas 2008”. VFF. 16 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  24. ^ “VFF - Thông báo số 11 giải VĐQG Petro Vietnam Gas 2008”. VFF. 16 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  25. ^ “VFF - Thông báo số 16 giải VĐQG Petro Vietnam Gas 2008”. VFF. 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  26. ^ “VFF - Thông báo số 22 giải VĐQG Petro Việt Nam Gas 2008”. VFF. 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  27. ^ Trí, Dân (1 tháng 9 năm 2009). “Văn Quyến giành danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất tháng”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  28. ^ “SHB Đà Nẵng giành giải thưởng xuất sắc nhất tháng”. dantri.vn. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
  29. ^ “Huỳnh Đức lần thứ hai liên tiếp đoạt giải hlv xuất sắc nhất tháng”. vff.org.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ “B.Bình Dương xuất sắc nhất tháng 5 giải VĐQG PetroVietnam Gas 2010”. vff.org.vn. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  31. ^ “TĐCS Đồng Tháp xuất sắc nhất tháng 6 giải VĐQG PetroVietnam Gas 2010”. vff.org.vn. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.
  32. ^ “Hà Nội T&T lập cú đúp giải thưởng tháng 7 PetroVietnam Gas V-League 2010”. vff.org.vn. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010.
  33. ^ “XM Hải Phòng xuất sắc nhất tháng 8 giải VĐQG PetroVietnam Gas 2010”. vff.org.vn. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.
  34. ^ “VFF - Thông báo số 9 giải VĐQG Eximbank 2011”. VFF. 10 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  35. ^ “VFF - Thông báo số 14 giải VĐQG Eximbank 2011”. VFF. 8 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  36. ^ “Thông báo số 18 Giải VĐQG Eximbank 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
  37. ^ “Thông báo số 24 Giải VĐQG Eximbank 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
  38. ^ “Becamex Bình Dương xuất sắc nhất tháng 6 Eximbank V-League 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011.
  39. ^ “VFF - Thông báo số 32 giải VĐQG Eximbank 2011”. VFF. 17 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  40. ^ “VFF - Hội nghị tổng kết mùa giải 2011 và chuẩn bị mùa giải bóng đá Chuyên nghiệp 2012”. VFF. 8 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  41. ^ “VFF - Thông báo số 5 giải bóng đá VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  42. ^ “VFF - Thông báo số 8 giải VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  43. ^ “VFF - Thông báo số 15 giải VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  44. ^ “VFF - Thông báo số 20 Giải VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 18 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  45. ^ “VFF - Thông báo số 22 giải VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 1 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  46. ^ “VFF - Thông báo số 28 giải VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  47. ^ “VFF - Thông báo số 30 giải VĐQG Eximbank 2012”. VFF. 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  48. ^ “Thông báo số 5 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2013”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  49. ^ “Thông báo số 9 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2013”. VPF.
  50. ^ “Thông báo số 11 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2013”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  51. ^ “Thông báo số 17 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2013”. VPF.
  52. ^ “Kết quả bình chọn các danh hiệu giải thưởng tháng 7 – 2013”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  53. ^ “Kết quả bình chọn các danh hiệu giải thưởng tháng 8 – 2013”. VPF.
  54. ^ “Thông báo số 5 Giải bóng đá VĐQG Eximbank 2014”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  55. ^ “Thông báo số 8 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2014”. VPF.
  56. ^ “Thông báo số 10 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2014”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  57. ^ “Kết quả bình chọn các danh hiệu giải thưởng tháng 4 – 2014”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  58. ^ “Thông báo số 18 giải bóng đá VĐQG – Eximbank 2014”. VPF.
  59. ^ “Thông báo số 20 – Giải bóng đá VĐQG Eximbank 2014”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  60. ^ VPF. “Thông báo số 24 – Giải bóng đá VĐQG Eximbank 2014”.
  61. ^ “Kết quả bình chọn các danh hiệu giải thưởng tháng 1 – TOYOTA V.League 2015”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  62. ^ “Thông báo số 8 Giải bóng đá Vô địch Quốc gia – TOYOTA 2015”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  63. ^ “Thông báo số 16 Giải VĐQG Toyota 2015”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  64. ^ “Thông báo số 21 Giải bóng đá Vô địch Quốc gia – TOYOTA 2015”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  65. ^ “Thông báo số 7 giải bóng đá VĐQG TOYOTA 2016”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  66. ^ VTV, BAO DIEN TU (12 tháng 5 năm 2016). “Hải Phòng thắng áp đảo các giải thưởng bình chọn tháng 4”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  67. ^ “Thông báo số 16 giải bóng đá VĐQG TOYOTA 2016”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  68. ^ “Thông báo số 21 Giải bóng đá VĐQG TOYOTA 2016”. VPF. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  69. ^ “Thông báo số 25 giải bóng đá VĐQG TOYOTA 2016”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  70. ^ “Thông báo số 28 giải bóng đá VĐQG TOYOTA 2016”. VPF. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  71. ^ “Thông báo số 5 Giải VĐQG Toyota 2017”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  72. ^ “CLB Than Quảng Ninh lập hat-trick giải thưởng tháng 3 Nuti Café V.League 1 - 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 12 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  73. ^ “Thông báo số 9 giải bóng đá VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 3 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập 3 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  74. ^ “Thông báo số 14 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 7 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 6 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  75. ^ “Thông báo số 20 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 5 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 5 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  76. ^ “Thông báo số 23 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 10 tháng 9 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  77. ^ “Thông báo số 29 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập 6 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  78. ^ “Thông báo số 7 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  79. ^ “Thông báo số 13 giải VĐQG Wake-up 247 – 2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  80. ^ “Thông báo số 16 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  81. ^ “Thông báo số 19 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  82. ^ “Thông báo số 24 Giải VĐQG Wake-up 247-2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  83. ^ “Thông báo số 28 giải VĐQG Wake-up 247 – 2019” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 18 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  84. ^ “Thông báo số 29 Giải VĐQG Wake-up 247-2019”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  85. ^ “Kết quả các giải thưởng tháng 3&6”. VPF.
  86. ^ “VFF - Trao các giải thưởng tháng 7&9 giải bóng đá VĐQG LS 2020”. VFF. 19 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  87. ^ “Thông báo kết quả các Giải đấu và kế hoạch tổng kết mùa giải 2020”. VPF.
  88. ^ “Thông báo số 9 LS V.League 1-2021”.
  89. ^ “Thông báo số 13 Giải VĐQG LS 2021”.
  90. ^ “CLB Hải Phòng giật cả 3 danh hiệu tháng 3 của V-League 2022”. Tuổi Trẻ Online. 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
  91. ^ “HAGL thống trị giải thưởng V-League 2022 tháng 7”. Báo điện tử Tiền Phong. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  92. ^ “Hà Nội thống trị giải thưởng tháng 8 ở V-League”. VnExpress. 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  93. ^ “Thông báo số 22 Night Wolf V.League 1-2022”. VPF. 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  94. ^ Vpf, User (12 tháng 11 năm 2022). “Thông báo số 26 Night Wolf V.League 1-2022”. VPF. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  95. ^ a b c d “Night Wolf V.League 1 – 2023: Ấn tượng các danh hiệu Giải thưởng tháng”. VPF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
  96. ^ An Nguyên (7 tháng 12 năm 2023). “Câu lạc bộ Nam Định giành 3 giải thưởng tháng 10 tại V.League 2023-2024”. Lao Động. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2023.
  97. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (27 tháng 1 năm 2024). “B.Bình Dương đoạt cú đúp danh hiệu xuất sắc tháng 12 V-League 2023-2024”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2024.
  98. ^ VTV, BAO DIEN TU (29 tháng 3 năm 2024). “Thép Xanh Nam Định giành 3 giải thưởng tháng 2 tại V.League”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn