Toyota V.League 1 – 2017 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 7 tháng 1 – 25 tháng 11 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Quảng Nam |
Á quân | Hà Nội |
Hạng ba | FLC Thanh Hóa |
Xuống hạng | Long An |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 530 (2,91 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 659 (3,62 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 31 (0,17 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.017.700 (5.592 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Anh Đức (Becaemex Bình Dương) 17 bàn thắng |
← 2016 2018 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2017, tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia – Toyota V.League 2017 hay Toyota V.League 1 – 2017 vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 17 và là mùa giải thứ 34 của V.League 1, diễn ra từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 25 tháng 11 năm 2017.[1] Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam đã giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử của mình.
Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2016:
Đến V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ V.League 2 - 2016
|
Rời V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng V.League 2 - 2017
|
Trong mùa giải 2017 sẽ có 1 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống thi đấu tạiV.League 2 2018.
Bóng thi đấu chính thức từ mùa bóng 2016 được tài trợ bởi hãng Grand Sport (Thái Lan). Toàn bộ các cầu thủ, trọng tài, giám sát tham gia thi đấu và điều hành các trận đấu tại V.League 1 2017 được trang bị bảo hiểm thân thể, rủi ro khi thi đấu.
Tháng 1 năm 2017, Hà Nội T&T đổi tên thành Hà Nội FC còn QNK Quảng Nam đổi tên thành Quảng Nam FC.
SHB Đà Nẵng sử dụng Sân vận động Hòa Xuân làm sân nhà thay cho Sân vận động Chi Lăng.
Tổng cộng 182 trận đấu của Toyota V.League 2017 sẽ được truyền hình trực tiếp để phục vụ người hâm mộ. Ngoài các trận được phát sóng trên VTV, Bóng đá TV, Thể thao TV, HTV và BTV, VPF tiếp tục hợp tác với đối tác truyền thông Next Media để đưa tường thuật trực tiếp các trận trên kênh YouTube VPF Media. Theo đó, tất cả các trận đấu sẽ cùng sản xuất theo một format chung: có hình ảnh hai CLB từ xe đi vào sân vận động, phỏng vấn HLV trước giờ thi đấu,... Đặc biệt, VPF và Next Media đã phối hợp để áp dụng bộ đồ họa trận đấu riêng cho V.League 2017 trên các đài truyền hình. Bộ đồ họa động có chức năng cập nhật tự động dữ liệu, có đội kỹ thuật xử lý và thống kê số liệu chuyên môn cơ bản của trận đấu để hiển thị trên truyền hình như: số lần sút bóng vào cầu môn, phạt góc, việt vị, phạm lỗi,... Trước và sau mỗi vòng đấu, khán giả sẽ được theo dõi các chương trình đồng hành như: thông tin trước vòng đấu, tổng hợp sau vòng đấu... trên VPF Media và các đài truyền hình trong cả nước.[2]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Sân vận động Gò Đậu | 18.250 |
FLC Thanh Hóa | Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 14.000 |
Hà Nội | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy (lượt đi + 4 trận lượt về) | 22.500 |
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình (2 trận lượt về) | 40.192 | ||
Hải Phòng | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 28.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Sân vận động Pleiku | 12.000 |
Long An | Tân An | Sân vận động Long An | 11.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.624 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 22.500 |
Sanna Khánh Hòa | Nha Trang | Sân vận động Nha Trang | 25.000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Sân vận động Hòa Xuân | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Sân vận động Vinh | 12.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Sân vận động Cẩm Phả | 15.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 22.500 |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 45.000 |
Đội Bóng | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Trần Bình Sự | Nguyễn Anh Đức | Kappa | Becamex IDC |
FLC Thanh Hóa | Ljupko Petrovic | Pape Omar Faye | Mitre | FLC Group |
Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Gonzalo Marronkle | Kappa | Siam Cement Group (SCG) |
Hải Phòng | Trương Việt Hoàng | Lê Văn Phú | Mitre | |
Hoàng Anh Gia Lai | Nguyễn Quốc Tuấn | Bùi Văn Long | NutiFood | |
Long An | Ngô Quang Sang | Huỳnh Quang Thanh | Kappa | Cảng Long An |
Quảng Nam | Hoàng Văn Phúc | Đinh Thanh Trung | ||
Sài Gòn | Nguyễn Đức Thắng | Nguyễn Ngọc Duy | ||
Sanna Khánh Hòa BVN | Võ Đình Tân | Trần Văn Vũ | Sanest | |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | Nguyễn Vũ Phong | SHB | |
Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Đức Thắng | Trần Nguyên Mạnh | Mitre | Bac A Bank |
Than Quảng Ninh | Phan Thanh Hùng | Huỳnh Tuấn Linh | Joma | Vinacomin |
Thành phố Hồ Chí Minh | Alain Fiard | Trương Đình Luật | Mizuno | |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Vũ Quang Bảo | Trần Chí Công | KeepDri | Xổ số kiến thiết Cần Thơ |
Đội bóng | Huấn luyện viên rời đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí trong bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Nguyễn Thanh Sơn | Giáng cấp[3] | 28 tháng 10 năm 2016 | Trước mùa giải | Trần Bình Sự | 28 tháng 10 năm 2016 |
FLC Thanh Hóa | Hoàng Thanh Tùng | Giáng cấp[4] | 4 tháng 12 năm 2016 | Ljupko Petrovic | 4 tháng 12 năm 2016 | |
Sông Lam Nghệ An | Ngô Quang Trường | Giáng cấp[5] | 28 tháng 12 năm 2016 | Nguyễn Đức Thắng | 28 tháng 12 năm 2016 | |
Long An | Ngô Quang Sang | Từ chức[6] | 24 tháng 2 năm 2017 | Thứ 14 | Nguyễn Minh Phương | 24 tháng 2 năm 2017 |
Hoàng Anh Gia Lai | Nguyễn Quốc Tuấn | Từ chức[7] | 15 tháng 10 năm 2017 | Thứ 12 | Dương Minh Ninh | 15 tháng 10 năm 2017 |
TP Hồ Chí Minh | Alain Fiard | Sa thải | 8 tháng 11 năm 2017[8] | Thứ 11 | Lư Đình Tuấn | 8 tháng 11 năm 2017 |
Mỗi câu lạc bộ tại V.League 2017 được cho phép đăng ký và sử dụng hai cầu thủ ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong thi đấu. Riêng Hà Nội và Than Quảng Ninh do tham gia các giải AFC Champions League và AFC Cup nên được phép đăng ký 3 ngoại binh, 1 ngoại binh gốc Á và 1 cầu thủ nhập tịch, nhưng chỉ được phép đăng ký và sử dụng 2 ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong 1 trận đấu.[9]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quảng Nam (C) | 26 | 13 | 9 | 4 | 46 | 32 | +14 | 48[a] | |
2 | FLC Thanh Hóa (Q) | 26 | 13 | 9 | 4 | 44 | 29 | +15 | 48[a] | Tham dự vòng loại thứ 2 Champions League hoặc vòng bảng AFC Cup |
3 | Hà Nội | 26 | 12 | 10 | 4 | 54 | 31 | +23 | 46 | |
4 | Than Quảng Ninh | 26 | 12 | 7 | 7 | 42 | 34 | +8 | 43[b] | |
5 | Sài Gòn | 26 | 11 | 10 | 5 | 40 | 29 | +11 | 43[b] | |
6 | Sanna Khánh Hòa | 26 | 11 | 8 | 7 | 38 | 37 | +1 | 41 | |
7 | Hải Phòng | 26 | 11 | 5 | 10 | 35 | 33 | +2 | 38 | |
8 | Sông Lam Nghệ An[c] (Q) | 26 | 8 | 10 | 8 | 36 | 36 | 0 | 34 | Tham dự vòng bảng AFC Cup 2018 |
9 | SHB Đà Nẵng | 26 | 8 | 9 | 9 | 36 | 34 | +2 | 33 | |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 9 | 3 | 14 | 34 | 43 | −9 | 30[d] | |
11 | Becamex Bình Dương | 26 | 6 | 12 | 8 | 34 | 30 | +4 | 30[d] | |
12 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 6 | 7 | 13 | 29 | 46 | −17 | 25 | |
13 | XSKT Cần Thơ | 26 | 5 | 7 | 14 | 32 | 50 | −18 | 22 | |
14 | Long An (R) | 26 | 2 | 4 | 20 | 30 | 66 | −36 | 10 | Xuống hạng đến V.League 2 2018 |
Nhà \ Khách[1] | BBD | FTH | HNO | HPG | HAGL | HCM | LFC | QNA | SGN | SKH | SLNA | DNG | TQN | CTH |
Becamex Bình Dương |
2–2 |
2–0 |
2–2 |
0–1 |
1–0 |
4–0 |
0–1 |
1–3 |
0–1 |
0–0 |
3–4 |
0–1 |
1–1 | |
FLC Thanh Hóa |
1–1 |
3–3 |
1–1 |
5–3 |
1–0 |
2–1 |
2–3 |
1–1 |
2–0 |
2–0 |
3–2 |
1–0 |
1–0 | |
Hà Nội |
0–0 |
1–1 |
2–0 |
3–0 |
4–0 |
4–0 |
1–0 |
2–2 |
2–3 |
1–0 |
1–1 |
3–2 |
4–0 | |
Hải Phòng |
0–2 |
0–0 |
1–1 |
1–2 |
4–1 |
3–2 |
2–0 |
0–1 |
3–1 |
1–1 |
2–0 |
2–0 |
3–1 | |
Hoàng Anh Gia Lai |
2–1 |
2–3 |
3–2 |
1–2 |
0–1 |
1–2 |
1–0 |
1–1 |
0–2 |
0–2 |
0–1 |
4–2 |
3–0 | |
TP Hồ Chí Minh |
1–1 |
0–0 |
1–3 |
0–1 |
1–0 |
5–2 |
1–1 |
1–3 |
1–4 |
2–2 |
1–1 |
2–4 |
1–0 | |
Long An |
1–1 |
0–2 |
1–5 |
1–2 |
0–3 |
2–3 |
2–3 |
3–3 |
2–2 |
1–2 |
1–2 |
1–2 |
2–3 | |
QNK Quảng Nam |
1–1 |
1–1 |
2–1 |
2–1 |
1–1 |
3–1 |
1–1 |
1–1 |
2–2 |
3–3 |
1–1 |
2–1 |
2–1 | |
Sài Gòn |
1–1 |
2–0 |
0–0 |
3–0 |
1–2 |
0–1 |
4–0 |
2–1 |
0–0 |
3–1 |
2–1 |
0–0 |
2–1 | |
Sanna Khánh Hoà BVN |
2–3 |
0–2 |
1–1 |
2–1 |
4–2 |
1–0 |
1–0 |
0–3 |
0–0 |
1–1 |
3–2 |
0–3 |
2–2 | |
Sông Lam Nghệ An |
1–1 |
0–1 |
1–2 |
2–3 |
2–0 |
1–1 |
3–2 |
2–4 |
2–0 |
2–2 |
2–1 |
1–1 |
1–1 | |
SHB Đà Nẵng |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
2–0 |
1–0 |
3–3 |
2–0 |
0–2 |
2–3 |
0–1 |
0–1 |
2–0 |
3–0 | |
Than Quảng Ninh |
2–0 |
4–3 |
4–4 |
1–0 |
2–2 |
2–0 |
2–1 |
1–3 |
3–0 |
2–1 |
2–1 |
0–0 |
0–0 | |
XSKT Cần Thơ |
1–5 |
1–4 |
1–1 |
2–0 |
3–0 |
2–1 |
1–2 |
2–3 |
4–2 |
1–2 |
1–2 |
2–2 |
1–1 |
Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017.
Nguồn: www.vnleague.com
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 11 | 11 | 6 | 7 | 7 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 13 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | 11 | 11 |
FLC Thanh Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 |
Hà Nội | 2 | 6 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 6 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | 3 | 1 | 3 | 2 | 1 | 3 |
Hải Phòng | 12 | 7 | 3 | 6 | 4 | 4 | 7 | 4 | 4 | 4 | 5 | 2 | 4 | 6 | 4 | 7 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 |
Hoàng Anh Gia Lai | 13 | 14 | 14 | 14 | 12 | 9 | 5 | 9 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 |
TP Hồ Chí Minh | 8 | 12 | 10 | 11 | 13 | 8 | 6 | 5 | 5 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 |
Long An | 3 | 3 | 7 | 10 | 11 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
QNK Quảng Nam | 7 | 4 | 5 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 6 | 6 | 3 | 5 | 6 | 5 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 |
Sài Gòn | 4 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 11 | 11 | 9 | 9 | 8 | 7 | 7 | 4 | 3 | 4 | 3 | 4 | 3 | 5 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 5 |
Sanna Khánh Hoà BVN | 5 | 9 | 9 | 9 | 10 | 11 | 9 | 8 | 3 | 7 | 4 | 4 | 3 | 5 | 7 | 5 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 5 | 6 |
Sông Lam Nghệ An | 14 | 13 | 12 | 8 | 9 | 12 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 11 | 10 | 11 | 9 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 |
SHB Đà Nẵng | 6 | 8 | 8 | 4 | 5 | 5 | 8 | 6 | 7 | 6 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 |
Than Quảng Ninh | 9 | 5 | 11 | 12 | 8 | 6 | 4 | 7 | 8 | 5 | 6 | 5 | 5 | 7 | 6 | 3 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 |
XSKT Cần Thơ | 10 | 10 | 13 | 13 | 14 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Vô địch; Champions League | Xuống hạng V.League 2 năm 2018 |
Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: www.vnleague.com
W | Trận thắng |
D | Trận hòa |
L | Trận thua |
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | L | D | W | D | D | L | D | D | L | L | W | D | D | L | L | L | W | W | D | D | L | D | D | D | W | W |
FLC Thanh Hóa | W | W | W | D | W | D | D | W | D | L | W | W | D | W | D | W | L | L | W | D | D | L | W | D | W | W |
Hà Nội T&T | W | L | W | W | D | D | D | D | W | W | D | D | W | W | D | L | W | L | D | W | D | W | L | W | W | D |
Hải Phòng | L | W | W | L | W | D | L | W | D | W | D | W | D | L | W | L | L | W | L | D | W | W | L | W | L | L |
Hoàng Anh Gia Lai | L | L | L | D | W | W | W | L | L | L | W | L | D | W | L | L | W | L | L | L | L | D | W | W | W | L |
TP Hồ Chí Minh | D | L | W | L | L | W | W | W | D | L | L | D | L | W | D | D | L | L | W | D | L | L | L | L | L | L |
Long An | W | D | L | L | L | L | L | L | L | L | L | L | D | L | L | L | L | W | D | L | L | D | L | L | L | L |
Quảng Nam | D | W | D | W | W | D | D | L | W | W | L | L | D | W | D | D | W | W | W | D | W | D | W | W | L | W |
Sài Gòn | W | W | L | D | D | L | L | D | W | D | W | W | D | W | W | D | W | D | D | L | D | D | W | L | W | W |
Sanna Khánh Hoà BVN | W | L | D | D | L | D | W | W | W | D | W | D | W | L | L | W | W | L | D | W | D | W | D | W | L | L |
Sông Lam Nghệ An | L | D | D | W | L | L | W | D | L | W | D | D | L | D | D | D | L | W | D | W | W | L | D | W | W | L |
SHB Đà Nẵng | W | L | D | W | D | D | L | W | D | W | L | D | D | L | D | W | W | L | D | D | W | L | L | L | L | W |
Than Quảng Ninh | L | W | L | L | W | W | W | L | D | W | L | W | D | D | W | W | L | D | D | D | W | W | W | L | W | D |
XSKT Cần Thơ | L | D | L | D | L | W | L | L | D | L | D | L | D | L | W | W | L | W | L | D | L | L | D | L | L | W |
Cập nhật lần cuối: 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | 17 |
2 | Nsi Amougou | XSKT Cần Thơ | 16 |
Rod Dyachenko | Than Quảng Ninh/TP Hồ Chí Minh | ||
3 | Errol Stevens | Hải Phòng | 14 |
4 | Dos Claudecir | Quảng Nam | 12 |
Uche Iheruome | FLC Thanh Hóa | ||
5 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | 11 |
Hoàng Vũ Samson | Hà Nội | ||
6 | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | 10 |
Ganiyu Bolayi Oseni | Hà Nội/Long An |
Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | Than Quảng Ninh | 3–1 | 22 tháng 1 năm 2017 |
Víctor Ormazábal | TP.HCM | Long An | 5–2 | 19 tháng 2 năm 2017 |
Lâm Ti Phông | Sanna Khánh Hòa BVN | Hoàng Anh Gia Lai | 4–2 | 1 tháng 10 năm 2017 |
Rod Dyachenko | Than Quảng Ninh | TP.HCM | 4–2 | 19 tháng 11 năm 2017 |
Hà Nội | 4–44 | 25 tháng 11 năm 2017 | ||
Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | Sanna Khánh Hòa BVN | 3–2 | |
Marcelo Fernandes | Sài Gòn FC | Hải Phòng | 3–0 |
4: Ghi 4 bàn thắng.
Không có giải thưởng nào vào tháng 5 và tháng 8, tuy nhiên có thêm giải thưởng đội phong cách bắt đầu vào tháng 9 năm 2017.
Tháng | Câu lạc bộ của tháng | Giải phong cách | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 1 | FLC Thanh Hóa | Không | Ljupko Petrovic | FLC Thanh Hóa | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam |
Tháng 2 | Hoàng Anh Gia Lai | Ljupko Petrovic | FLC Thanh Hóa | Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh | |
Tháng 3 và 4 | Hà Nội | Võ Đình Tân | Sanna Khánh Hòa | Nguyễn Hoàng Quốc Chí | Sanna Khánh Hòa | |
Tháng 6 và 7 | FLC Thanh Hóa | Ljupko Petrovic | FLC Thanh Hóa | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | |
Tháng 9 | Quảng Nam | Than Quảng Ninh | Hoàng Văn Phúc | Quảng Nam | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam |
Tháng 10 | Hà Nội | Sông Lam Nghệ An | Hoàng Văn Phúc | Quảng Nam | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội |
Tháng 11 | Hoàng Anh Gia Lai |
Tháng | Cầu thủ mở tỷ số | Câu lạc bộ | Đối thủ | Sân vận động | Ngày | Tỷ lệ bỏ phiếu |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | Than Quảng Ninh | Sân vận động Hàng Đẫy | 7 tháng 1 năm 2017 | 32.6 % |
Tháng 2 | Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh | Sài Gòn FC | Sân vận động Cẩm Phả | 26 tháng 2 năm 2017 | 44.3 % |
Tháng 3 và 4 |
Nguyễn Tiến Duy | Sài Gòn FC | Long An | Sân vận động Thống Nhất | 1 tháng 4 năm 2017 | 57.3 % |
Tháng 6 và 7 |
Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | SHB Đà Nẵng | Sân vận động Thanh Hóa | 24 tháng 6 năm 2017 | 40.5 % |
Tháng 9 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | Long An | Sân vận động Hàng Đẫy | 1 tháng 10 năm 2017 | 34 % |
Tháng 10 | Đỗ Văn Thuận | Sài Gòn FC | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 29 tháng 10 năm 2017 | 47.2 % |
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thanh Hóa | 120.000 | 13.000 | 7.000 | 9.231 | +12,7% |
2 | Hoàng Anh Gia Lai | 109.000 | 11.000 | 4.000 | 8.385 | +17,2% |
3 | SHB Đà Nẵng | 105.000 | 19.000 | 2.000 | 8.077 | −12,1% |
4 | Hải Phòng | 96.000 | 16.000 | 0 | 7.385 | −45,8% |
5 | Than Quảng Ninh | 89.000 | 9.000 | 5.000 | 6.846 | −10,6% |
6 | Quảng Nam | 83.500 | 14.000 | 1.500 | 6.423 | +62,1% |
7 | Hà Nội | 80.500 | 18.000 | 1.000 | 6.192 | +33,0% |
8 | TP Hồ Chí Minh | 65.000 | 15.000 | 1.000 | 5.000 | n/a† |
9 | Sanna Khánh Hoà BVN | 64.000 | 8.000 | 2.000 | 4.923 | −14,1% |
10 | Sông Lam Nghệ An | 55.500 | 8.000 | 2.000 | 4.269 | −12,9% |
11 | Becamex Bình Dương | 45.000 | 13.000 | 1.000 | 3.462 | −33,0% |
12 | Sài Gòn | 44.000 | 10.000 | 1.000 | 3.385 | +23,1% |
13 | Long An | 32.700 | 8.000 | 200 | 2.515 | −33,3% |
14 | XSKT Cần Thơ | 26.500 | 6.000 | 1.000 | 2.038 | −50,5% |
Tổng số khán giả cả giải | 1.017.700 | 19.000 | 0 | 5.592 | −11,3% |
Cập nhật lần cuối vào ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
†
Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó
Vòng đấu | Tổng cộng | Trung bình |
---|---|---|
Vòng 1 | 60,000 | 8,571 |
Vòng 2 | 33,000 | 4,714 |
Vòng 3 | 28,500 | 4,071 |
Vòng 4 | 35,000 | 7,000 |
Vòng 5 | 37,500 | 5,357 |
Vòng 6 | 56,500 | 8,071 |
Vòng 7 | 40,000 | 5,714 |
Vòng 8 | 44,000 | 6,285 |
Vòng 9 | 43,500 | 6,214 |
Vòng 10 | 47,000 | 6,714 |
Vòng 11 | 37,000 | 5,286 |
Vòng 12 | 38,000 | 5,428 |
Vòng 13 | 36,000 | 5,142 |
Vòng 14 | 38,500 | 5,500 |
Vòng 15 | 41,000 | 5,857 |
Vòng 16 | 45,000 | 6,429 |
Vòng 17 | 44,000 | 6,286 |
Vòng 18 | 34,000 | 4,857 |
Vòng 19 | 33,000 | 4,714 |
Vòng 20 | 29,000 | 4,143 |
Vòng 21 | 35,000 | 5,000 |
Vòng 22 | 36,000 | 5,143 |
Vòng 23 | 37,000 | 5,286 |
Vòng 24 | 51,000 | 7,285 |
Vòng 25 | 32,500 | 4,643 |
Vòng 26 | 38,700 | 5,529 |
Tổng cộng | 1,017,700 | 5,592 |
Xếp hạng | Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Số khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | SHB Đà Nẵng | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | 19,000 | 7 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Hòa Xuân |
2 | Hà Nội | 2–1 | FLC Thanh Hóa | 18,000 | 19 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Hàng Đẫy |
3 | Hải Phòng | 0–1 | Sài Gòn | 16,000 | 8 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Lạch Tray |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2–2 | Sông Lam Nghệ An | 15,000 | 2 tháng 7 năm 2017 | Sân vận động Thống Nhất |
5 | Quảng Nam | 3–1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 14,000 | 25 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Tam Kỳ |
Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 2017.[10]
Thứ tự | Cầu thủ | Đội bóng | Thứ tự | Cầu thủ | Đội bóng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | 8 | Nguyễn Tuấn Mạnh | Sanna Khánh Hòa BVN |
2 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | 9 | Đỗ Văn Thuận | Sài Gòn |
3 | Đỗ Hùng Dũng | Hà Nội | 10 | Trần Phi Sơn | Sông Lam Nghệ An |
4 | Andre Fagan | Hải Phòng | 11 | Đỗ Merlo | SHB Đà Nẵng |
5 | Vũ Văn Thanh | Hoàng Anh Gia Lai | 12 | Dương Văn Khoa | Than Quảng Ninh |
6 | Nguyễn Tài Lộc | Long An | 13 | Trương Đình Luật | Thành phố Hồ Chí Minh |
7 | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | 14 | Nguyễn Hiếu Trung Anh | XSKT Cần Thơ |
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai) |
Nguyễn Quang Hải (Hà Nội F.C) |
Errol Stevens (Hải Phòng) |
|title=
(trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)
|title=
(trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)
|title=
(trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)
|title=
(trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)
|website=, |title=
(trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)