Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005
Number 1 V-League 2005
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian30 tháng 1 – 11 tháng 8 năm 2005
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địchGạch Đồng Tâm Long An (lần thứ 1)
Á quânĐà Nẵng
Hạng baBình Dương
Xuống hạngĐồng Tháp
Thống kê giải đấu
Số trận đấu132
Số bàn thắng340 (2,58 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng565 (4,28 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ10 (0,08 thẻ mỗi trận)
Số khán giả1.176.200 (8.911 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiBrasil Kesley Alves
(Bình Dương – 21 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Brasil Kesley Alves
2004
2006

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Number One 2005 hay Number One V-League 2005 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 22 và là mùa giải chuyên nghiệp thứ 5 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Giải đấu khởi tranh vào ngày 30 tháng 1 và kết thúc vào ngày 11 tháng 8 năm 2005 với 12 câu lạc bộ tham dự.[1][2]

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Bình Dương Thủ Dầu Một, Bình Dương Gò Đậu 25.000
Bình Định Quy Nhơn, Bình Định Quy Nhơn 20.000
Delta Đồng Tháp Thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp Cao Lãnh 20.000
Đà Nẵng Hải Châu, Đà Nẵng Chi Lăng 30.000
Gạch Đồng Tâm Long An Tân An, Long An Long An 20,000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku, Gia Lai Pleiku 15.000
LG Hà Nội ACB Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy 25.000
Thép Miền Nam - Cảng Sài Gòn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22,000
Sông Đà Nam Định Thành phố Nam Định, Nam Định Thiên Trường 30.000
Sông Lam Nghệ An Vinh, Nghệ An Vinh 20.000
Thép Việt Úc Hải Phòng Ngô Quyền, Hải Phòng Lạch Tray 30,000
Hòa Phát Hà Nội Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy 25.000


Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Bình Dương Việt Nam Đoàn Minh Xương
Hoa Lâm Bình Định Thái Lan Arjhan Songamsuk
Thép miền Nam cảng Sài Gòn Việt Nam Đặng Trần Chỉnh
Đà Nẵng Việt Nam Lê Thụy Hải
LG.HN.ACB Việt Nam Nguyễn Hồng Thanh
Hòa Phát Hà Nội Việt Nam Vương Tiến Dũng
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Huỳnh Văn Ảnh
Misustar Hải Phòng Việt Nam Đinh Thế Nam
Đồng Tâm Long An Việt Nam Huỳnh Ngọc San
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng
Sông Đà Nam Định Việt Nam Bùi Hữu Nam
Đồng Tháp Việt Nam Trần Công Minh


Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi đội được đăng kí 5 cầu thủ nước ngoài, nhưng chỉ được sử dụng tối đa 3 cầu thủ nước ngoài cùng lúc trên sân.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 Cầu thủ 5 Cầu thủ cũ
Bình Dương Ghana Shamo Abbey Brasil Kesley Alves Brasil Rogerio Tunisia Balhassan Bin Mohedeen Cộng hòa Nam Phi Kubheka Philani Brasil Ivan Da Silva Mathias
Hoa Lâm Bình Định Thái Lan Nirut Surasiang Thái Lan Manit Noywech Thái Lan Sarayoot Chaikamdee Thái Lan Issawa Singthong Thái Lan Narongchai Vachiraban Thái Lan Worrawoot Srimaka
Thép miền Nam cảng Sài Gòn Trung Quốc Niu Jing Long Ukraina Yevgen Diachenko Brasil Michel Meirelles De Souza Ukraina Klymenko Yurii Ukraina Oleksandr Balenko Cameroon Nchouwat Souleyman

Maroc Regragui Mohammed

Đà Nẵng Brasil Helio Da Silva Assis Nigeria Amaobi Nigeria Achilefu Brasil Leandro Teófilo Brasil Rogerio M. Pereira Mozambique Nuro Amiro

Cộng hòa Dân chủ Congo Marcel Nkueni

Colombia Alex Fernando

LG.HN.ACB Argentina Damian Andermatten Argentina Mauricio Luis Giganti Argentina Moreno Diego Oscar Brasil Carlos Alberto Goncalves Uruguay Roberto Rosano Hà Lan Franciscus Van Eijs

Argentina Galbi Emilio

Hòa Phát Hà Nội Brasil Jucelio Da Silva Brasil Valdnei Dos Santos Nigeria Theophilus Esele Brasil Francisco Roberto Dos Santos Brasil Denilson Jose De Oliveira Brasil Rogerio Braga Correia

Brasil Mauro Carlos Goncalves Dos Santos

Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Kiatisak Senamuang Thái Lan Vimon Jancam Thái Lan Dusit Chalermsan Thái Lan Choketawee Promrut Thái Lan Tawan Sripan
Misustar Hải Phòng Rwanda Nsengiyumva Julien Rwanda Jimmy Mulisa Uganda Onyango Francis Burundi Abdala Nduwimana Nigeria Ibe Johnson Slovakia Matkobis Marek
Đồng Tâm Long An Brasil Josivan De Lima Fonseca Brasil Carlos Rodrigues Zimbabwe Tostao Kwashi Brasil Antonio Carlos Brasil Fabio Santos Cộng hòa Dân chủ Congo Tshamala A. Kabanga

Cộng hòa Dân chủ Congo Franklin Mata Sukam

Sông Đà Nam Định Cộng hòa Séc Tomas Jakus Chile Alfredo Figueroa Nga Nikolay Tkachenko Cộng hòa Séc Petr Sedlak Nga Sergei Chmokine Nigeria Emeka Christian Ibe
Sông Lam Nghệ An Cộng hòa Nam Phi Jabulani Mnguni Burundi Gatera Alphonse Kenya James Omondi Kenya Ducan Ochieng Aketch Nigeria Achinike Cộng hòa Dân chủ Congo Lusenge Mumbere

Nigeria Abia Kobedi

Đồng Tháp Thái Lan Pipat Thonkanya Thái Lan Wirot Pashrdon Brasil Victor De Carvalho Ukraina Artem Yashkin Ukraina Oleksandr Gnatenko Ukraina Markin Yuriy

Ukraina Memodruuk Yevgen

Ukraina Sydorenko Olesandr

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Number One V-League 1 2005
VT Đội ST T B H BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1 Gạch Đồng Tâm Long An (C) 22 12 4 6 43 25 +18 42 Giành quyền tham dự AFC Champions League 2006
2 Đà Nẵng[a] (Q) 22 10 4 8 33 19 +14 38
3 Bình Dương 22 11 6 5 40 32 +8 38
4 Hoàng Anh Gia Lai 22 9 8 5 30 24 +6 32
5 Sông Lam Nghệ An 22 8 7 7 33 28 +5 31
6 Sông Đà Nam Định 22 7 8 7 27 31 −4 28
7 Misustar Hải Phòng 22 6 7 9 31 24 +7 27
8 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 22 6 7 9 26 30 −4 27
9 Bình Định 22 5 7 10 17 21 −4 25
10 Hoà Phát Hà Nội 22 6 9 7 24 29 −5 25
11 LG–Hà Nội ACB (O) 22 5 8 9 18 27 −9 24 Thi đấu trận play–off trụ hạng
12 Đồng Tháp (R) 22 3 13 6 18 40 −22 15 Xuống thi đấu V.League 2 2006
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 11 tháng 8 năm 2005. Nguồn: VFF
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Do Gạch Đồng Tâm Long An vô địch cả mùa giải 2005 và Cúp Quốc gia 2005 nên suất tham dự AFC Champions League 2006 sẽ được chuyển xuống cho đội xếp thứ nhì là Đà Nẵng.

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt đi Trận Lượt về
Ngày Sân Tỷ số Đội - Đội Tỷ số Sân Ngày
30 tháng 1
2005
Quy Nhơn 0-2 Hoa Lâm Bình Định - Hoàng Anh Gia Lai 0-0 Pleiku 7 tháng 5
2005
Mỹ Đình 3-2 Hoà Phát Hà Nội - Sông Đà Nam Định 1-1 Thiên Trường 8 tháng 5
2005
Lạch Tray 0-0 Misustar Hải Phòng - LG.HN.ACB 1-1 Hà Nội
Vinh 1-0 Sông Lam Nghệ An - Đà Nẵng 0-0 Chi Lăng
Long An 2-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Delta Đồng Tháp 3-0 Cao Lãnh
Gò Đậu 0-1 Bình Dương - Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 1-1 Thống Nhất
5 tháng 2
2005
Pleiku 3-1 Hoàng Anh Gia Lai - Sông Lam Nghệ An 0-0 Vinh 15 tháng 5
2005
6 tháng 2
2005
Thiên Trường 2-1 Sông Đà Nam Định - Misustar Hải Phòng 1-1 Lạch Tray
Mỹ Đình 1-1 LG.HN.ACB - Hoà Phát Hà Nội 0-2 Hà Nội
Chi Lăng 1-1 Đà Nẵng - Hoa Lâm Bình Định 1-1 Quy Nhơn
Cao Lãnh 1-1 Delta Đồng Tháp - Bình Dương 1-4 Gò Đậu
Thống Nhất 2-2 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn - Gạch Đồng Tâm Long An 1-4 Long An
20 tháng 2
2005
Quy Nhơn 1-0 Hoa Lâm Bình Định - Sông Lam Nghệ An 2-2 Vinh 21 tháng 5
2005
Pleiku 1-1 Hoàng Anh Gia Lai - Đà Nẵng 0-3 Chi Lăng
Thiên Trường 0-0 Sông Đà Nam Định - LG.HN.ACB 1-1 Hà Nội 22 tháng 5
2005
Hà Nội 1-1 Hoà Phát Hà Nội - Misustar Hải Phòng 0-0 Lạch Tray
Thống Nhất 2-2 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn - Delta Đồng Tháp 1-1 Cao Lãnh
Long An 1-1 Gạch Đồng Tâm Long An - Bình Dương 2-1 Gò Đậu
27 tháng 2
2005
Lạch Tray 3-2 Misustar Hải Phòng - Gạch Đồng Tâm Long An 1-3 Long An 15 tháng 6
2005
Hà Nội 2-0 LG.HN.ACB - Delta Đồng Tháp 0-1 Cao Lãnh
Vinh 2-3 Sông Lam Nghệ An - Hoà Phát Hà Nội 2-1 Hà Nội
Chi Lăng 2-0 Đà Nẵng - Sông Đà Nam Định 3-0 Thiên Trường
Quy Nhơn 0-1 Hoa Lâm Bình Định - Bình Dương 0-1 Gò Đậu
Pleiku 0-0 Hoàng Anh Gia Lai - Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 2-3 Thống Nhất
5 tháng 3
2005
Quy Nhơn 0-0 Hoa Lâm Bình Định - Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 0-0 Thống Nhất 19 tháng 6
2005
Gò Đậu 3-1 Bình Dương - Hoàng Anh Gia Lai 2-3 Pleiku
6 tháng 3
2005
Cao Lãnh 1-1 Delta Đồng Tháp - Misustar Hải Phòng 2-2 Lạch Tray
Hà Nội 2-3 LG.HN.ACB - Gạch Đồng Tâm Long An 0-5 Long An
Thiên Trường 1-1 Sông Đà Nam Định - Sông Lam Nghệ An 0-1 Vinh
Chi Lăng 2-1 Đà Nẵng - Hoà Phát Hà Nội 3-2 Hà Nội
13 tháng 3
2005
Hà Nội 1-2 Hoà Phát Hà Nội - Bình Dương 1-0 Gò Đậu 26 tháng 6
2005
Thống Nhất 3-1 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn - Sông Đà Nam Định 1-2 Thiên Trường
Vinh 4-4 Sông Lam Nghệ An - Misustar Hải Phòng 0-1 Lạch Tray
Chi Lăng 0-0 Đà Nẵng - LG.HN.ACB 2-2 Hà Nội
Long An 1-1 Gạch Đồng Tâm Long An - Hoa Lâm Bình Định 2-1 Quy Nhơn
Cao Lãnh 0-1 Delta Đồng Tháp - Hoàng Anh Gia Lai 0-3 Pleiku
27 tháng 3
2005
Hà Nội 1-3 Hoà Phát Hà Nội - Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 0-0 Thống Nhất 3 tháng 7
2005
Thiên Trường 3-3 Sông Đà Nam Định - Bình Dương 2-4 Gò Đậu
Vinh 0-0 Sông Lam Nghệ An - LG.HN.ACB 1-3 Hà Nội
Lạch Tray 2-2 Misustar Hải Phòng - Đà Nẵng 0-2 Chi Lăng
Quy Nhơn 2-1 Hoa Lâm Bình Định - Delta Đồng Tháp 1-1 Cao Lãnh
Pleiku 1-1 Hoàng Anh Gia Lai - Gạch Đồng Tâm Long An 3-4 Long An
2 tháng 4
2005
Lạch Tray 0-1 Misustar Hải Phòng - Hoa Lâm Bình Định 1-2 Quy Nhơn 10 tháng 7
2005
Hà Nội 0-4 LG.HN.ACB - Hoàng Anh Gia Lai 1-0 Pleiku
3 tháng 4
2005
Long An 2-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Hoà Phát Hà Nội 0-0 Hà Nội
Cao Lãnh 0-1 Delta Đồng Tháp - Sông Đà Nam Định 1-3 Thiên Trường
Gò Đậu 3-0 Bình Dương - Đà Nẵng 0-5 Chi Lăng
Thống Nhất 0-3 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn - Sông Lam Nghệ An 0-2 Vinh
10 tháng 4
2005
Lạch Tray 1-0 Misustar Hải Phòng - Hoàng Anh Gia Lai 0-1 Pleiku 13 tháng 7
2005
Long An 2-1 Gạch Đồng Tâm Long An - Sông Đà Nam Định 0-1 Thiên Trường 17 tháng 7
2005
Cao Lãnh 2-1 Delta Đồng Tháp - Hoà Phát Hà Nội 1-2 Hà Nội
Mỹ Đình 1-0 LG.HN.ACB - Hoa Lâm Bình Định 1-2 Quy Nhơn
Gò Đậu 3-1 Bình Dương - Sông Lam Nghệ An 2-2 Vinh
Thống Nhất 0-1 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn - Đà Nẵng 2-1 Chi Lăng
16 tháng 4
2005
Hà Nội 2-0 Hoà Phát Hà Nội - Hoa Lâm Bình Định 0-0 Quy Nhơn 7 tháng 8
2005
Thiên Trường 2-0 Sông Đà Nam Định - Hoàng Anh Gia Lai 1-0 Pleiku
17 tháng 4
2005
Vinh 2-0 Sông Lam Nghệ An - Gạch Đồng Tâm Long An 2-1 Long An
Chi Lăng 1-0 Đà Nẵng - Delta Đồng Tháp 1-0 Cao Lãnh
Gò Đậu 4-3 Bình Dương - Misustar Hải Phòng 1-2 Lạch Tray
Thống Nhất 0-1 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn - LG.HN.ACB 1-1 Hà Nội
24 tháng 4
2005
Quy Nhơn 1-0 Hoa Lâm Bình Định - Sông Đà Nam Định 2-2 Thiên Trường 11 tháng 8
2005
Pleiku 2-0 Hoàng Anh Gia Lai - Hoà Phát Hà Nội 3-1 Hà Nội
Long An 1-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Đà Nẵng 2-2 Chi Lăng
Cao Lãnh 1-0 Delta Đồng Tháp - Sông Lam Nghệ An 2-6 Vinh
Hà Nội 1-2 LG.HN.ACB - Bình Dương 0-1 Gò Đậu
Lạch Tray 3-2 Misustar Hải Phòng - Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 2-3 Thống Nhất

Đấu play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu play-off năm 2005 diễn ra vào ngày 17 tháng 8 năm 2005 giữa 2 đội: LG.HN.ACB (xếp thứ 11 giải VĐQG Number One 2005 và THS Cần Thơ (xếp thứ 4 giải Hạng Nhất Quốc gia Majesty/Bird 2005).

LG Hà Nội ACB2–1Tôn Hoa Sen Cần Thơ
  • Mauricio  25'
  • Phúc Lâm  59'
Chi tiết Benjamin  90+3'
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Lương Thế Tài

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 340 bàn thắng ghi được trong 132 trận đấu, trung bình 2.58 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Brasil Kesley Alves Becamex Bình Dương 21
2 Brasil Carlos Rodrigues Gạch Đồng Tâm Long An 13
3 Brasil Jucelio Batista da Silva Hòa Phát Hà Nội 11
4 Nigeria Amaobi Wuru Đà Nẵng 10
5 Việt Nam Hoàng Ngọc Linh Sông Đà Nam Định 9
6 Rwanda Nsengiyumva Julien Mitsustar Hải Phòng 8
7 Nigeria Achilefu Đà Nẵng 7
Việt Nam Lê Công Vinh Pjico Sông Lam Nghệ An
Thái Lan Kiatisak Senamuang Hoàng Anh Gia Lai
8 Việt Nam Nguyễn Minh Phương Gạch Đồng Tâm Long An 6
Zimbabwe Tostao Fungai Kwashi
Cộng hòa Nam Phi Philani Kubheka Becamex Bình Dương
Argentina Mauricio Luis Giganti LG Hà Nội ACB
Kenya James Omondi Pjico Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Cao Tùng A Vĩ Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn
Việt Nam Hồ Văn Lợi
9 Brasil Antonio Carlos Gạch Đồng Tâm Long An 5
Nga Nikolay Tkachenko Sông Đà Nam Định
Chile Alfredo Figueroa
Thái Lan Sarayoot Chaikamdee Hoa Lâm Bình Định
Thái Lan Dusit Chalermsan Hoàng Anh Gia Lai
Thái Lan Vimon Jancam
Việt Nam Phạm Văn Quyến Pjico Sông Lam Nghệ An
Uganda Onyango Francis Mitsustar Hải Phòng
10 Ukraina Yevgen Diachenko Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 4
Argentina Damian Andermatten LG Hà Nội ACB
Rwanda Jimmy Mulisa Mitsustar Hải Phòng
Burundi Abdallah
Việt Nam Phan Thanh Bình Delta Đồng Tháp
Brasil Valdnei Dos Santos Hòa Phát Hà Nội
11 Brasil Fabio dos Santos Gạch Đồng Tâm Long An 3
Việt Nam Phan Văn Tài Em
Việt Nam Nguyễn Đình Việt Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Nguyễn Trung Kiên Sông Đà Nam Định
Việt Nam Công Mạnh Hòa Phát Hà Nội
Việt Nam Trần Duy Quang Delta Đồng Tháp
Việt Nam Nguyễn Văn Nghĩa
Việt Nam Giang Thành Thông Đà Nẵng
Việt Nam Huỳnh Quốc Anh
Việt Nam Nguyễn Minh Chuyên Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn
Ghana Shamo Abbey Becamex Bình Dương
Việt Nam Nguyễn Trung Vĩnh
12 Cộng hòa Congo Tshamala Kanbanga Gạch Đồng Tâm Long An 2
Việt Nam Đặng Văn Thành Mitsustar Hải Phòng
Việt Nam Đào Thế Phong
Việt Nam Nguyễn Ngọc Thanh
Việt Nam Tô Đức Cường
Việt Nam Nguyễn Trường Giang
Việt Nam Vũ Thanh Sơn LG Hà Nội ACB
Brasil Rogerio Correira Hòa Phát Hà Nội
Việt Nam Dương Minh Ninh Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Nguyễn Minh Hải
Thái Lan Tawan Sripan
Cộng hòa Nam Phi Jabulani Mnguni Sông Lam Nghệ An
Burundi Alphonse Gatera
Việt Nam Nguyễn Tân Thịnh
Brasil Michel Meirelles De Souza Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn
Việt Nam Nguyễn Mạnh Dũng Đà Nẵng
Thái Lan Pipat Thonkanya Delta Đồng Tháp
Việt Nam Ngọc Thành
Thái Lan Manit Noywech Hoa Lâm Bình Định
Việt Nam Văn Tâm (21)
Việt Nam Trần Đoàn Khoa Thanh
13 51 cầu thủ 1

Tổng số khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đấu Tổng cộng Trung bình
Vòng 1[3] 41.500 6.917
Vòng 2[4] 39.500 6.583
Vòng 3[5] 46.000 7.666
Vòng 4[6] 54.000 9.000
Vòng 5[7][8] 78.500 13.083
Vòng 6[9] 56.500 9.416
Vòng 7[10] 48.000 8.000
Vòng 8[11] 56.500 9.416
Vòng 9[12] 67.000 11.167
Vòng 10[13][14] 60.500 10.083
Vòng 11[15] 68.500 11.416
Vòng 12[16] 58.000 9.666
Vòng 13[17] 48.000 8.000
Vòng 14[18] 55.000 9.166
Vòng 15[19] 37.500 6.250
Vòng 16[20] 46.000 7.666
Vòng 17[21] 33.000 5.500
Vòng 18[22] 57.500 9.583
Vòng 19[23] 62.000 10.333
Vòng 20[24] 58.000 9.666
Vòng 21[25] 68.700 11.450
Vòng 22[26] 36.000 6.000
Tổng cộng 1.176.200 8.911

Theo đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì lý do cắt giảm tài trợ, chỉ có hai danh hiệu xuất sắc của tháng được trao dành cho đội bóng và cầu thủ hay nhất của tháng. Tất cả giải thưởng sẽ được ban tổ chức phối hợp cùng báo Bóng đá tổ chức trao giải.[27]

Tháng Câu lạc bộ xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng TK
Tháng 2 Hòa Phát Hà Nội Jucelio Das Silva (Hòa Phát Hà Nội) [28]
Tháng 3 Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn Kesley Alves (Becamex Bình Dương) [29]
Tháng 4 Becamex Bình Dương Kesley Alves (Becamex Bình Dương) [30]
Tháng 5 & 6 Gạch Đồng Tâm Long An Carlos Rodrigues (Gạch Đồng Tâm Long An) [31]
Tháng 7 Sông Đà Nam Định Hoàng Ngọc Linh (Sông Đà Nam Định) [32]
Tháng 8 Pjico Sông Lam Nghệ An Phạm Văn Quyến (Pjico Sông Lam Nghệ An) [33]

Giải thưởng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005
Nhà vô địch

Gạch Đồng Tâm Long An
Lần thứ nhất

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ “VFF - Điều lệ giải Vô địch Quốc Gia Number One 2005”. VFF. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “VFF - Tổng hợp kết quả vòng 1 V-League Number One 2005: HP HN và TMN CSG xuất sắc vượt qua thử thách đầu tiên”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ “VFF - Vòng 2 giải VĐQG Number One 2005: HAGL tiếp tục thắng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  5. ^ “VFF - Kết quả vòng 3 giải VĐQG - Number One 2005: HAGL tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  6. ^ “VFF - Kết quả vòng 4 giải VĐQG - Number One 2005: HP.HN và cuộc lội ngược dòng ngoạn mục”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ “VFF - Hai trận đấu sớm vòng 5 giải VĐQG - Number One 2005 (ngày 05/03/2005): HAGL mất ngôi đầu bảng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  8. ^ “VFF - Kết quả vòng 5 giải VĐQG Number One 2005 (ngày 06/03/2005): HP.Hà Nội thua trận, GĐT.LA lên ngôi đầu bảng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  9. ^ “VFF - Kết quả vòng 6 giải VĐQG - Number One 2005: Bình Dương lên ngôi đầu bảng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  10. ^ “VFF - Kết quả vòng 7 giải VĐQG - Number One 2005: TMN. CSG vươn lên ngôi đầu bảng”. VFF. 6 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  11. ^ “VFF - Vòng 8 giải VĐQG Number One 2005: PJCO SLNA chấm dứt chuỗi trận bất bại của TMN. CSG”. VFF. 6 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ “VFF - Vòng 9 giải VĐQG Number One 2005: Bình Dương giữ vững ngôi đầu”. VFF. 10 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  13. ^ “VFF - Hai trận đấu sớm vòng 10 giải VĐQG: Chủ nhà toàn thắng”. VFF. 16 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  14. ^ “VFF - Vòng 10 giải VĐQG Number One 2005: Ấn tượng Bình Dương!”. VFF. 17 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ “VFF - Vòng 11 giải VĐQG Number One 2005: M.Hải Phòng lội ngược dòng ngoạn mục!”. VFF. 24 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ “VFF - Vòng 12 Giải VĐQG - Number One 2005: Duy nhất GĐT.LA thắng trận”. VFF. 8 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ “VFF - Vòng 13 Giải VĐQG - Number One 2005: Bình Dương và GĐT.LA đại thắng!”. VFF. 15 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  18. ^ “VFF - Vòng 14 giải VĐQG: GĐT.LA giành trọn 3 điểm trong Strận cầu đinh⬝”. VFF. 22 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  19. ^ “VFF - Vòng 15 giải VĐQG Number One V-League: Nhóm đầu tách tốp”. VFF. 19 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  20. ^ “VFF - Vòng 16 giải VĐQG Number One: GĐT.Long An vững ngôi đầu”. VFF. 24 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ “VFF - Vòng 17 giải VĐQG Number One 2005: GĐT.LA bứt phá, Bình Dương tiếp tục thua!”. VFF. 26 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “VFF - Vòng 18 giải VĐQG: GĐT.LA lội ngược dòng không tưởng!”. VFF. 3 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  23. ^ “VFF - Vòng 19 giải VĐQG Number One 2005: Bình Dương sụp đổ trên sân Chi Lăng!”. VFF. 10 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  24. ^ “VFF - Vòng 20 giải VĐQG Number One 2005: GĐT.LA lên ngôi, D.Đồng Tháp xuống hạng”. VFF. 18 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  25. ^ “VFF - Vòng 21 giải VĐQG Number One 2005: Chưa xác định được chủ nhân của suất play-off”. VFF. 7 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ “VFF - Vòng 22 giải VĐQG Number One 2005: LG.HN ACB phải tranh vé vớt”. VFF. 11 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  27. ^ VnExpress. “Giải thưởng tháng của V-League bị cắt giảm”. vnexpress.net. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
  28. ^ “VFF - LĐBĐVN và báo Bóng Đá trao các danh hiệu xuất sắc nhất tháng 2”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  29. ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 3 Giải VĐQG- Number One 2005:”. VFF. 6 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  30. ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 4 Giải VĐQG - Number One 2005: Bình Dương ẵm trọn các danh hiệu”. VFF. 9 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  31. ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 5 & 6 giải VĐQG Number One 2005: GĐT.LA Sẵm⬝ trọn các danh hiệu”. VFF. 6 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  32. ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 7: SĐ.Nam Định đoạt cú đúp”. VFF. 1 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  33. ^ “VFF - P.SLNA đoạt cú đúp, GĐT.LA bội thu các danh hiệu”. VFF. 25 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan